1. What is Which?
For example:
- Which company do you work for? (Anh làm việc cho công ty nào?)
- He developed the films which he had taken. (Ông ấy đã phát triển những bộ phim mà ông ấy đã thực hiện.)
2. Various Which structures in English
2.1. Which used as a pronoun for asking
In cases of choosing one or more things, meaning which one, which ones, Which acts as a pronoun for asking in the sentence.
For example:
- Which hotel are you staying at? (Khi bạn thấy điều đó, bạn sẽ tin vào nó.)
- Which hotel is Marie staying at? (Marie đang ở tại khách sạn nào?)
- Which would they like, meat or fish? (Họ thích món nào, thịt hay cá?)
2.2. Which in relative clauses
In relative clauses, Which plays a role in modifying the noun preceding it and often comes after a comma.
For example:
- He changed his mind, which made me very angry. (Anh ấy đã thay đổi ý định, (điều mà) khiến tôi rất tức giận.)
- Somehow I offended him, which wasn’t what I’d intended. (Bằng cách nào đó, tôi đã xúc phạm anh ta, đó không phải là điều tôi muốn.)
- He’s slightly aggressive, which a lot of people find a bit off-putting when they first meet him. (Anh ấy hơi hung dữ, (điều mà) nhiều người cảm thấy hơi khó chịu khi họ gặp anh ấy lần đầu tiên.)
3. Differentiating Between Which and What
Although Which and What have the same meaning of 'what, which one,' please note the following points:
- Khi hỏi với Which, câu trả lời sẽ bị hạn chế về một trong những thứ được đề cập đến trong câu, còn trong câu hỏi với What thì không giới hạn đáp án.
For example:
- What is your favourite colour? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)
⇒ The person being asked can answer that they like any color.
- Which colour do you like, blue or red? (Bạn thích màu nào, xanh hay đỏ?)
⇒ The person being asked can only answer that they like green or red, or they don't like any of the two colors above.
- Ta có thể dùng câu hỏi với Which để hỏi về người, trong khi What chỉ giới hạn để hỏi về sự vật, hiện tượng.
For example:
- Which of them is your close friend? (Ai trong số họ là bạn thân của bạn?)
- What is your close friend’s name? (Bạn thân của bạn tên là gì?)
4. Differentiating Between Which and That
Please note the following to distinguish between Which and That in relative clauses:
- Which đứng đầu mệnh đề để bổ sung thông tin, mệnh đề có thể bao hàm thông tin quan trọng nhưng nếu bỏ mệnh đề này đi thì nghĩa của câu cũng không thay đổi, mệnh đề chứa Which thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
E.g.: Please give me the book, which is red. (Cho tôi xin cuốn sách màu đỏ.)⇒ Ở đây chỉ có 1 cuốn sách duy nhất và nó màu đỏ.
- That đứng đầu mệnh đề hay một nhóm từ để cung cấp thông tin hạn định, thường là để phân biệt chủ thể này với chủ thế khác, nếu bỏ mệnh đề này ra khỏi câu thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi và ta sẽ không dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề này với mệnh đề chính.
E.g.: Please give me the book that is red. (Cho tôi xin cuốn sách có màu đỏ.)
⇒ Here are many books, and the speaker only needs the red one.
- Nếu mệnh đề bắt đầu bằng This, That, These, Those thì ta có thể sử dụng Which để giới thiệu mệnh đề tiếp theo.
E.g.: That’s a decision which you’ll have to accept for the rest of your life. (Đó là quyết định mà bạn sẽ phải chấp nhận nó trong suốt phần đời còn lại của mình.)
Other situations where we use That instead of Which:
- Phía trước là all, little, few, much, everything, none.
E.g.: There are few books that you can read. (Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc.)
- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất.
E.g.: This is one of the best books that I’ve ever read. (Đây là một trong những cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.)
- Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật.
E.g.: She asked about the orphanages and children that she had visited. (Cô ấy hỏi về các trại trẻ mồ côi và những đứa trẻ mà cô đã đến thăm.)
- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự.
E.g.: The first sight that was caught at the Eiffel tower has made a lasting impression on me. (Cảnh tượng đầu tiên về tháp Eiffel đập vào mắt tôi đã gây được ấn tượng khó quên với tôi.)
- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là the only, the very, the same, the right.
For example: It is the only thing that he bought himself. (This is the only item that he bought by himself.)
- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là all, little, few, every, any, much, no.
E.g.: You can take any book that you like. (Bạn có thể lấy bất kỳ cuốn sách nào mà bạn thích.)
- Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng Which thì ta dùng That làm từ nối.
E.g.: Which of the books that had pictures was worth reading? (Những cuốn sách nào có tranh ảnh thì đáng đọc?)
- Trong câu nhấn mạnh “It is/was … that …” thì ta dùng That làm từ nối.
E.g.: It was in this room that the victim was found dead. (Chính trong căn phòng này, nạn nhân được phát hiện đã chết.)
- Diễn tả ý “giống như…” ta dùng từ nối As chứ không dùng Which.
E.g.: These boys were late again, as had been expected. (Những cậu trai này lại đi muộn, như đã được dự kiến).
- Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối As chứ không dùng Which.
E.g.: We need such materials as can bear high temperature. (Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.)
5. Exercise distinguishing between the structures of What and Which/That
Bài tập 1: Fill in the blank with “What” or “Which”
- ________ colour is your pencil case?
- ________ picture did Henry paint, the left one or the right one?
- ________ language does Mr Miller teach, French or Italian?
- ________ hobbies does your friend have?
- ________ subject do you like better, Art or Music?
- ________ car is faster, the red one or the blue one?
- ________ time do you usually get up on Sundays?
- ________ do you prefer, orange juice or apple juice?
- ________ page are we on?
- ________ subject do you not like?
Bài tập 2: Decide whether What or That is correct
- The used car, which/that I bought last year, is a brown one.
- Sylvie ate the last piece of sushi which/that he was saving in the fridge.
- The wagon, which/that he bought at a garage sale, is broken.
- Where’s the dress which/that you plan to wear tomorrow?
- Please stop by the supermaket, which/that is on route 8, on your way home.
- The whale, which/that swam into the bay, was successfully returned to the ocean.
- One of the girls kept laughing, which/that annoyed Joanna intensely.
- Please pick up the clothes which/that you dropped off at the dry cleaners yesterday.
- Did you see John’s letter, which/that made me laugh ?
- You can borrow the book which/that I have just finished reading.
5.1. Answer
Bài tập 1:
- What
- Which
- Which
- What
- Which
- Which
- What
- Which
- What
- What
- that
- which
- that
- which
- that
- which
- which
- which
- that
- which