1. Will là gì?
- Will còn có thể viết tắt là ‘ll khi đứng sau chủ ngữ.
- Thể phủ định của Will sẽ là Will not (won’t).
Chú ý: Will là một động từ khuyết thiếu (Modal verbs), không thay đổi sang -s ở ngôi thứ ba số ít, không sử dụng do trong câu hỏi phủ định; sau will, chúng ta sử dụng động từ nguyên thể không có “to”.
Would được sử dụng như một hình thức quá khứ hoặc không xác định của will trong một số trường hợp.
Ví dụ:
- What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?)
- He’ll call you in 10 minutes. (Anh ấy sẽ gọi cho bạn trong 10 phút nữa.)
- Don’t be late for your interview, or you won’t get the job. (Đừng đến trễ trong buổi phỏng vấn, nếu không bạn sẽ không nhận được việc.)
- It would be nice if he moved to London. (Sẽ thật tốt nếu anh ấy chuyển đến London.)
2. Các cấu trúc Will
2.1. Cấu trúc Will trong thì tương lai đơn
Với Will trong thì tương lai đơn, chúng ta có các cấu trúc sau đây:
Thể khẳng định
Đi cùng động từ “to be” | Đi cùng động từ thường |
S + will + be + N/Adj | S + will + V-infinitive |
Ví dụ:
- Andy said that he will be at his grandma’s house this afternoon. (Andy nói rằng anh ấy sẽ ở nhà bà mình vào chiều nay.)
- Andy said that he will go to the movie this afternoon. (Andy nói rằng anh ấy sẽ đi xem phim vào chiều nay.)
Thể phủ định
Đi cùng động từ “to be” | Đi cùng động từ thường |
S + will not (won’t) + be + N/Adj | S + will not (won’t) + V-infinitive |
Ví dụ:
- Andy said that he will not be / won’t be at his grandma’s house this afternoon. (Andy nói rằng anh ấy sẽ không ở nhà bà mình vào chiều nay.)
- Andy said that he will not go / won’t go to the movie this afternoon. (Andy nói rằng anh ấy sẽ không đi xem phim vào chiều nay.)
Thể hỏi
Có ba loại câu hỏi: câu hỏi Yes – No, câu hỏi WH- và câu hỏi sử dụng Will/Shall.
Câu hỏi WH- bao gồm các từ như: what, where, when, why, which, who, whose, how.
Yes – No questions | WH- questions | Will/shall |
Hỏi: Will + S + be + … ? Đáp: Yes, S + will.No, S + will not. | Hỏi: WH-word + will + S +…? Đáp: S + will (+ not) + V-inf. | Hỏi: Will/Shall + S + V-inf? Đáp: Yes, S + will.No, S + will not. |
*Lưu ý: Khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. Ta không nói “Yes, he’ll.”
Ví dụ:
- Will James be at home tomorrow? (Ngày mai James có ở nhà chứ?) –> Yes, he will. / No, he won’t. (Có, anh ta sẽ ở nhà./ Không, anh ta sẽ không ở nhà.)
- What will the weather be like this afternoon? (Chiều nay thời tiết sẽ như thế nào?)
- I think it’ll rain this afternoon. (Tôi nghĩ chiều nay trời sẽ mưa.)
- Will you go to school by bus tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ đi học bằng xe buýt chứ?)
- -> Yes, I will. / Yes, I’ll go to school by bus tomorrow. (Có, tôi sẽ đi. / Có, tôi sẽ đến trường bằng xe buýt ngày mai.)-> No, I won’t. / No, I won’t go to school by bus tomorrow. (Không, tôi sẽ không đi./ Không, tôi sẽ không đến trường bằng xe buýt ngày mai.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian | – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới E.g.: Don’t worry, she’ll be there in a few minutes. (Đừng lo lắng, cô ấy sẽ đến trong vài phút nữa thôi.) |
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra | – think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin rằng/ cho là – perhaps: có lẽ – probably: có lẽ – promise: hứa E.g.: I suppose we’ll have to push this box out of the way. (Tôi cho là chúng ta sẽ phải đẩy cái thùng này ra khỏi lối đi.) |
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh khi
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.) |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? (Anh mở cửa giúp tôi được không?) → lời yêu cầu. Will you go to this party tonight? (Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)→ lời mời. |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | I think people will not use computers after the 25th century. (Tôi nghĩ con người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25) |
Diễn đạt lời hứa | I promise Alice that I will write to her every week. (Tôi hứa với Alice là tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi tuần.) |
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa | You guys should be quiet or the teacher will be pissed off. (Các bạn nên im lặng đi, nếu không giáo viên sẽ bực mình đấy.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai | If it stops raining, we will go to the zoo. (Nếu trời tạnh mưa thì chúng tôi sẽ đi tới thảo cầm viên.) |
2.2. Cấu trúc Will trong thì tương lai tiếp diễn
Với Will trong thì tương lai tiếp diễn, chúng ta có các cấu trúc sau đây:
Thể khẳng định
S + will be + V-ing |
E.g.: This time next week they will be working. (Giờ này tuần sau thì họ sẽ đang làm việc.)
Thể phủ định
S + will not (won’t) + be + V-ing
|
E.g.: This time next week they won’t be working. (Giờ này tuần sau thì họ sẽ không đang làm việc.)
Thể hỏi
Chúng ta có hai loại câu hỏi có - không hoặc đúng - sai (Yes - No questions) và câu hỏi WH- (WH- questions)
Yes – No questions | WH- questions |
Hỏi: Will + S + be + V-ing +…? Đáp: Yes, S + will (+ be + V-ing) No, S + won’t (+ be + V-ing) | Hỏi: WH-word + will + S + be + V-ing +…? Đáp: S + will/won’t + be + V-ing. |
Khi đằng sau 'will' có động từ hoặc mệnh đề, 'will' có thể viết tắt thành '’ll'. Chúng ta không nói “Yes, he’ll.”
E.g.:
- Will you be studying English at 9 am tomorrow? (Bạn có đang học Anh văn vào 9 giờ sáng mai không?)
- What will Hannah be doing at this time tomorrow? (Hannah sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định.
At + giờ + thời gian trong tương lai (at 10 o’clock tomorrow,…)
At this time + thời gian trong tương lai. (at this time next week, …)
In + năm trong tương lai (in 2023, in 2045,…)
In the future (trong tương lai)
E.g.: At this time next week, I will be going to the cinema with my boyfriend. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang đi xem phim với bạn trai của mình.)
- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ như 'expect' hay 'guess', câu thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn thường gặp trong các bài thi.
E.g.: I guess that Alex will be going to the zoo at this time tomorrow. (Tôi đoán là Alex sẽ đang đi thảo cầm viên vào giờ này ngày mai.)
Chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh khi
Mục đích | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. | I will be having dinner at 7 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 7 giờ tối mai.) |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. | Henry will be waiting for you when the meeting ends. (Henry sẽ chờ anh khi cuộc họp kết thúc.) |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. | They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. | After his holiday, Alain will be preparing for the exam for 3 months. (Sau kỳ nghỉ của mình, Alain sẽ chuẩn bị cho kỳ thi trong 3 tháng.) |
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai | When I arrive at Susan’s birthday party this evening, everybody is going to be celebrating. (Khi tôi đến bữa tiệc sinh nhật của Susan vào tối nay, mọi người sẽ đang ăn mừng.) |
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai | Will Alice be going to the party tonight? (Liệu Alice có đến bữa tiệc tối nay không?) |
2.3. Cấu trúc Will trong thì tương lai hoàn thành
Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, động từ chính được chia ở dạng V3 – hay còn gọi là dạng past participle – của động từ.
Trong dạng V3, những động từ theo quy tắc chỉ cần thêm -ed hoặc -d, bên cạnh đó là các động từ bất quy tắc sẽ có cách biến đổi khác trong dạng V3.
E.g.: be → been; go → gone; eat → eaten; drink → drunk; write → written; v.v.
Với Will trong thì tương lai hoàn thành, chúng ta có các cấu trúc sau đây:
Hình thức khẳng định
S + will + have + V3 |
E.g.: By the end of next week, I’ll have taken my English speaking test. (Vào cuối tuần sau, tôi sẽ làm bài thi nói tiếng Anh.)
Hình thức phủ định
S + will not (won’t) + have + V3 |
E.g.: Julie won’t have finished her report until the end of next week. (Julie sẽ chưa hoàn thành báo cáo của mình cho đến cuối tuần sau.)
Hình thức nghi vấn
Chúng ta có hai loại câu hỏi đúng/sai (Yes – No questions) và câu hỏi WH- (WH- questions).
Câu hỏi WH- thường chứa các từ như: what, where, when, why, which, who, whose, how.
Yes – No questions | WH- questions |
Hỏi: Will + S + have + V3? Đáp: Yes, S + will. No, S + will not (won’t). | Hỏi: WH-word + will + S + have + V3? Đáp: S + will/won’t + have + V3. |
*Lưu ý: Khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. Ta không nói “Yes, he’ll.”
Ví dụ:
- Will Alex have graduated this time next year? (Liệu vào thời điểm này năm sau Alex đã tốt nghiệp chưa?)
–> Yes, he will. / No, he won’t.
- How much will they have spent on their clothes by the end of this year? (Họ sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo của mình cho tới cuối năm nay?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành thường được sử dụng với các cụm từ như:
- Khoảng thời gian + from now.
Ví dụ: Hai tháng nữa, tôi sẽ đã tốt nghiệp.
- Before + sự việc/thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: Tôi sẽ đã hoàn thành công việc của mình trước khi đi ăn trưa.
- By + thời gian trong tương lai.
Ví dụ: Cô ấy sẽ đã nấu bữa tối của mình trước 9 giờ tối.
- By the end of + thời gian trong tương lai.
Ví dụ: Julie sẽ đã hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
Vào lúc mẹ tôi về nhà, tôi sẽ đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh khi
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai. | By the time Anna’s boss calls her, she will have finished her work. (Vào lúc sếp của Anna gọi cho cô ấy, cô ấy đã hoàn thành công việc của mình rồi.) |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai. | I will have finished reading this book before this evening. (Tôi sẽ đọc xong cuốn sách này trước tối nay.) |
2.4. Cấu trúc Will trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Với Will trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chúng ta có những cấu trúc sau đây:
Thể khẳng định
S + will + have + been + V-ing |
E.g.: I’ll have been working in this company for 5 years by the end of this month. (Tôi sẽ đã đang làm việc ở công ty này được 5 năm vào cuối tháng này.)
Thể phủ định
S + will not (won’t) + have + been +V-ing |
E.g.: John won’t have been playing sports for 2 months until the end of this year. (John sẽ không chơi thể thao trong 2 tháng cho đến cuối năm nay.)
Thể nghi vấn
Chúng ta có 3 dạng câu hỏi có – không hoặc đúng – sai (Yes – No questions) và câu hỏi WH- (WH- questions).
Câu hỏi WH- có các từ như: what, where, when, why, which, who, whose, how.
Yes – No questions | WH- questions |
Hỏi: Will + S + have + been + V-ing? Đáp: Yes, S + will. No, S + will not (won’t). | Hỏi: WH-word + will + S + have + been + V-ing? Đáp: S + will/won’t + have + been + V-ing. |
*Lưu ý: Khi nào phía sau will có động từ/mệnh đề thì will mới viết tắt thành ‘’ll. Ta không nói “Yes, he’ll.”
Ví dụ:
- By the end of this year, will Alice have been living in this country for 10 months? (Đến cuối năm nay thì Alice đã đang sống ở đất nước này được 10 tháng rồi phải không?
–> Yes, she will. / No, she won’t.
- Where will you have been working next month? (Tháng sau bạn sẽ đang làm việc ở đâu?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Để nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, ta có thể nhận ra trong câu sử dụng các từ sau:
- By then: tính đến lúc đó
E.g.: By then, they will have been traveling for 2 weeks. (Đến lúc đó, họ sẽ đi du lịch được 2 tuần.)
- By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
E.g.: By the end of this month, they will have been dating for 2 years. (Tính đến cuối tháng này thì họ đã hẹn hò được 2 năm.)
- By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
E.g.: By the time John arrives, I will have been playing video games. (Vào lúc John đến, tôi vẫn sẽ đang chơi trò chơi điện tử.)
- When: vào khi
E.g.: When Alice is 30 years old, she will have been learning French for 10 years. (Khi Alice 30 tuổi, cô ấy sẽ đã học tiếng Pháp được 10 năm.)
Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Với những từ này, ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh khi
Nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động so với 1 hành động khác trong tương lai. | By the time my parents come home, I will have been studying English for 2 hours. (Tính tới lúc ba mẹ tôi về nhà, thì tôi sẽ đã học tiếng Anh được 2 tiếng rồi.) => Hành động “học tiếng Anh” của chủ ngữ “tôi” sẽ tiếp diễn trong “2 tiếng” và có một hành động “ba mẹ tôi về nhà” làm mốc thời điểm đối sánh để nhấn mạnh tính liên tục của hành động “học”. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai. | They will have been working for his company for 10 months until the end of this month. (Bọn họ sẽ làm việc cho công ty của anh ta được 10 năm tính tới cuối tháng này.) => Hành động “làm việc” sẽ tiếp diễn trong tương lai “10 tháng” và kết thúc trước “cuối tháng này”. |
3. Will trong câu hỏi đuôi (tag question)
Câu hỏi đuôi (tag questions) là loại câu hỏi Yes-No đặt sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề đó bằng một dấu phẩy.
Cấu trúc của câu hỏi đuôi bao gồm hai phần chính là 'statement' + 'tag question'. Khi tạo câu hỏi đuôi, quy tắc là tag question luôn ngược lại với phần statement. Nếu mệnh đề trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại.
Đối với Will trong câu hỏi đuôi của thì tương lai đơn, chúng ta có hai cấu trúc như sau:
Khẳng định | Phủ định |
Mệnh đề khẳng định, won’t + S? | Mệnh đề phủ định, will + S? |
Ví dụ:
- The train will leave soon, won’t it? (Chuyến tàu sẽ rời đi sớm thôi, phải không?)
- They won’t go to the supermarket, will they? (Họ sẽ không đi siêu thị, phải không?)
4. Will và Shall
Trước đây, người ta sử dụng Shall cho ngôi thứ nhất và Will cho ngôi thứ hai và ba.
E.g.:
- I/We shall be there soon. / We shall be there soon. (ngôi 1)
- You will be there soon. (ngôi 2)
- They/He/She/It will be there soon. (ngôi 3)
Tuy nhiên, ngày nay, Will thường được sử dụng trong mọi trường hợp. Từ Shall thường được sử dụng trong ngữ cảnh học thuật hơn.
5. Sự khác biệt giữa Will và To be going to
Will | Be going to |
Được sử dụng khi người nói đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một dự định hoặc dự đoán trong tương lai. E.g.: I will go to dinner with my friend. (Tôi sẽ đi ăn tối với bạn của tôi). | Được sử dụng khi người nói đã đưa ra quyết định trước thời điểm nói, đã có kế hoạch thực hiện việc đó trong tương lai. E.g.: I am going to be on a business trip to South Korea next Monday. (Tôi sẽ đi công tác ở Hàn Quốc vào thứ 2 tuần tới). |
Dùng để dự đoán dựa trên những quan điểm, kinh nghiệm và suy đoán của người nói. E.g.: Tomorrow, there will be heavy rain. (Ngày mai, trời sẽ mưa to). | Được dùng để dự đoán dựa trên những bằng chứng, dấu hiệu đã có trong thực tế. E.g.: Look! The wind is blowing so strongly, it’s going to rain heavily today. (Nhìn kìa, gió thổi mạnh quá, trời hôm nay sẽ mưa to). |
6. Bài tập về cấu trúc Will
6.1. Bài tập
Bài tập 1: Complete the following sentences with the correct verb form
- They ________ (do) it for you tomorrow.
- My father __________ (call) you soon.
- We believe that Marie __________ (recover) from her illness in no time.
- I promise I _________ (return) from school on time.
- If it rains, he __________ (stay) at home.
- Peggy (come) ____ to the party on Saturday.
- We ____ (meet) Alain tomorrow.
- This time next week he ____ (fly) to South Africa.
- At 6 o’clock on Saturday they ____ (sing) the new song.
- It ____ probably ____ (rain) when I reach Bangkok.
- By this time tomorrow, I ________ (finish) the project.
- By 8 o’clock, the kids ________ (fall) asleep.
- By tomorrow morning, he ________ (sleep).
- By next year, she ________ (receive) her promotion.
- Robin ________ (sell) his car by next Sunday.
- She (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.
- They (look for) ____ me all night long.
- He (play) ____ soccer all day long.
- You (watch) ____ TV all the time.
- He (not/sleep) ____ all morning.
Bài tập 2: Complete these sentences using the prompts and future simple tense
- She/ hope/ that/ John/ come/ party/ tonight.
- I/ finish/ my report/ 3 days/promise.
- If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
- You/ look/ tired,/ I/ bring/ you/ something/ to eat.
- you/ please/ give/ me/ a lift/ to / the station / ?
Bài tập 3: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Future perfect or Present simple)
- He ________ (talk) on the phone before his wife ________ (arrive).
- We ________ (chose) a date before they ________ (call).
- Natalie ________ (feed) the baby by the time she ________ (leave) the house.
- You ________ (finish) your work before you ________ (leave) the office.
- By the time they ________ (finish) drinking they ________ (drink) too much.
- I ________ (be) 2 years in Scotland by the time she ________ (arrive).
Bài tập 4: Fill in the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences (Future perfect continuous of Future perfect)
- Layla _____________ (finish) these courses next week.
- When James arrives, my family __________ (go) to bed.
- By next month, my sister _________ (learn) Chinese for 4 years.
- ______ it __________ (stop) raining by tomorrow afternoon?
- By next year, I __________ (live) in London for 2 years.
- My older brother _______________ (write) these novels for 8 months by the end of this week.
6.2. Đáp án
Bài tập 1
- will do
- will call
- will recover
- will return
- will stay
- will be coming
- will be meeting
- will be flying
- will be singing
- will – be raining
- will have finished
- will have fallen
- will have slept
- will have received
- will have sold
- will have been talking
- will have been looking for
- will have been playing
- will have been watching
- won’t have been sleeping
Bài tập 2
1. She expects John to attend the party this evening.
2. I promise to complete my report within 48 hours.
3. If you don’t study diligently, you won’t succeed in the final examination.
4. You appear tired, so I'll get you something to eat.
5. Could you please give me a ride to the station?
Bài tập 3
- will have talked – arrives
- will have eaten – arrives
- will have fed – leaves
- will have finished – leave
- finish – will have drunk
- will have been – arrives
- will have finished
- will have gone
- will have been learning
- Will – have rained
- will have been living
- will have been writing