Word Form là cái gì?
Ví dụ: các từ như beautify, beautiful và beautifully lần lượt là động từ, tính từ và trạng từ của danh từ beauty nhưng chúng có cách dùng hoàn toàn khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong cùng một câu.
Cách tạo ra hình thức từ (Word Form) để phát hiện và phân loại các loại từ
Dạng danh từ của hình thức từ
Vị trí của danh từ (Noun) trong câu
Danh từ (Nouns) thường được đặt ở các vị trí dưới đây:
1. Chủ ngữ của câu, đứng trước động từ. |
---|
Ví dụ:
Liam is my new friend. Liam is my new friend.
Tomorrow, my mother will take me to the amusement park.
2. Đứng sau tính từ sở hữu: my, your, our, their, his, her, its. |
---|
Ví dụ:
The person whom you met is our English teacher.
The cat is licking its paws.
3. Sau tính từ: nice, wonderful, beautiful,… |
---|
Ví dụ:
He is such a good teacher.
That old woman works in postal office.
4. Làm tân ngữ, ngay đứng sau động từ. |
---|
Ví dụ:
All living things need water.
They hired employees.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… |
---|
Lưu ý: Cấu trúc A/An/The + Adj + Noun
Ví dụ: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at,… |
---|
Ví dụ: Thanh is good at literature.
Một số phương pháp tạo ra danh từ (Noun)
-ation/-tion/-sion: alteration, demonstration, expansion, inclusion, admission
-er: advertiser, driver, computer, cooker
-ment: development, punishment, unemployment
-ant/ -ent: assistant, consultant, student
-age: breakage, wastage, package
-al: denial, proposal, refusal, dismissal
Lưu ý: hậu tố -al cũng xuất hiện trong một số tính từ-ence/ -ance: preference, dependence, interference, attendance, acceptance, endurance
-ery/-ry: bribery, robbery, misery, refinery, bakery
-ism: Marxism, Maoism, Thatcherism
ship:friendship, citizenship, leadership
-age: baggage, plumage
-ity: ability, similarity, responsibility, curiosity
-ness: darkness, preparedness, consciousness
-cy: urgency, efficiency, frequency
Dạng tính từ của hình thức từ
Vị trí của tính từ trong câu
Tính từ (adjectives) thường đứng ở các vị trí sau:
1. Trước danh từ: Adj + N |
---|
Ví dụ: Justin Bieber is a popular artist.
2. Sau động từ mang tính liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adjective |
---|
Ví dụ:
That little girl is smart.
He seems happy.
3. Sau “ too”: S + tobe/ seem/ look … + too + adj |
---|
Ví dụ: He is too young to drive a car.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough |
---|
Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong câu có cấu trúc: S + tobe + so adj that … |
---|
Ví dụ: The traffic was so bad that we all arrived at work late.
6. Trong câu có cấu trúc keep/make + O + adj |
---|
Ví dụ: He makes me happy.
7. Tính từ trong câu cảm thán: How + adj + S + V! hoặc What + (a/an) + adj + N! |
---|
Ví dụ: What smart students we met!
8. Trong câu so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng |
---|
So sánh hơn:
Ví dụ:
That blue jacket is cheaper than the red one.
The red car is more expensive than my car.
So sánh nhất:
Ví dụ: He is the most intelligent in my class.
So sánh bằng:
Ví dụ: No one is as smart as him. No one is as smart as him.
Một số phương pháp tạo ra tính từ
1. Adjective = -un/ -im/ -dis/ -ir/ -il + Adjective |
---|
Ví dụ :
Lucky → unlucky (không may mắn)
Honest → dishonest (không thành thật)
2. Adjective = Noun + -ly/ -like/ -less/ -ish/ -y/ -ful/ -al/ -ic |
---|
Ví dụ:
Friend → friendly (thân thiện)
Academy → academic (tính học thuật)
3. Adjective = Verb/Noun + -ive/ -able/ -ible |
---|
Ví dụ:
Like → likable (dễ mến)
Information → informative (cung cấp thông tin)
Word form dạng động từ
Vị trí của động từ trong câu
Động từ (verbs) thường đứng ở các vị trí sau:
1. Động từ (verbs) thường đứng sau chủ ngữ |
---|
Ví dụ:
My sisterhas six school bags.
I like her because she always cheers me up.
Một số phương pháp tạo ra động từ
2. Verb = en + Noun/ Verb/ Adjective |
---|
Ví dụ:
Danger → endanger (gây nguy hiểm)
Rich → enrich (làm giàu lên)
3. Verb= Adjective/Noun + -ize/ -en/ -ate/ -fy |
---|
Ví dụ:
Modern → modernize (hiện đại hóa)
Simple → simplify (đơn giản hóa).
Word form dạng trạng từ
Vị trí của trạng từ (Adverb) trong câu
Trạng từ (adverbs) dung để bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:
1. Trước động từ thường |
---|
Ví dụ: They often visit their grandparents.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường |
---|
Ví dụ: I have recently finished my homework.
3. Giữa động từ tobe/seem/look và tính từ: S + tobe/ feel/ look … + adv + adj |
---|
Ví dụ: He is very kind.
4. Sau “too”: V + too + adv |
---|
Ví dụ: The man speaks too loudly.
5. Trước “enough”: V+ adv + enough |
---|
Ví dụ: The teacher speaks slowly enough for all of her students to understand.
Phương pháp thành lập trạng từ
Hầu hết các trạng từ được thành lập theo công thức:
Adjective + ly |
---|
Ví dụ:
Slow → slowly (chậm)
Frequent → frequently (thường xuyên).
Một số trường hợp khác không tuân theo quy tắc:
fast → fast
Ví dụ: My father is a fast runner → My father can run very fast.
hard → hard
Ví dụ: It was a really hard rain → It rained really hard.
late → late
Ví dụ: He is usually late for his English class →He usually arrives at his English class late.
early → early
Ví dụ: Lina is always early for work. → Lina always goes to work early.
good → well
Ví dụ: He is a good football player → He plays football well.
Áp dụng phương pháp làm bài Word Form một cách hiệu quả
Bước 1: Xác định từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ra từ loại cần điền là từ gì.
Bước 2: Xác định loại từ của 4 đáp án.
Bước 3: Chọn đáp án phù hợp nhất.
Ví dụ 1: The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will …… the course of action we will take this year.
A. Determine
B. Determines
C. Determining
D. Determination
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ → cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ sau “will” ở dạng nguyên mẫu.
→ Chọn B. Determine (xác định).
Ví dụ 2: In order to become a member of the country club, applicants have to meet the strict …… set by the club president.
A. Require
B. Requires
C. Requiring
D. Requirements
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động → từ cần tìm là danh từ.
→ Chọn D. Requirements
Ví dụ 3: Please accept our …… apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.
A. Sincere
B. Original
C. Estimated
D. Completed
(Nguồn: Jim Lee , 1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sỡ hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau → từ cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ → xét về nghĩa. Ta thấy “apology” có nghĩa chân thành → chọn “sincere” vì nó có nghĩa “chân thành”- từ phù hợp nghĩa nhất ở đây.
→ Chọn A: Sincere
Ví dụ 4: A rain shower……. by cold winds is expected to reach our region by this evening. Accompany Accompany Accompanied Accompanied Accompanying Accompanying Will accompany Will accompany
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là giới từ “by” → đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn => động từ ở câu bị động rút gọn có dạng past participle.
→ Chọn B: Accompanied.
Ví dụ 5:
(Nguồn: Đề minh họa ETS 2020, BÀI THỰC HÀNH 9)Câu 131:
A. Regards
B. Regardless
C. Regarding
D. Regarded
Có thể thấy trước chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ và sau chỗ trống là một danh từ đóng vai trò tân ngữ → từ cần tìm là một động từ. Tuy nhiên, có thể thấy đây là câu mệnh đề quan hệ rút gọn do câu đã xuất hiện động từ chính được chia ở vế trước.
→ Chọn B. Regarding
Câu 132:
A. Minimize
B. Double
C. Require
D. Eliminate
Trước chỗ trống là “will” và sau chỗ trống là một cụm danh từ => từ còn trống là một động từ ở nguyên mẫu. Tuy nhiên, cả 4 đáp án là động từ nên ta xét về nghĩa của câu. Từ hợp lý nên được điền vào là minimize (giảm thiểu).
→ Chọn A: minimize
Câu 133:
A. Despite this
B. However
C. As a result
D. Evidently
Có thể thấy từ cần được điền vào ô trống là một liên từ đứng đầu câu để liên kết nghĩa của câu sau với câu trước. Vậy nên, ta xét về nghĩa của câu chứa liên từ và câu đứng trước nó. “Chính sách này sẽ hạn chế khối lượng giặt ủi. Kết quả là lượng điện và năng lượng tiêu thụ sẽ giảm”.
→ Chọn C: As a result.
Câu 134:
A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort.
B. Please inform us if you identify any maintenance needs.
C. During this time, please try to limit showers to ten minutes.
D. You will be asked to share all of your ideas at the staff meeting.
Có thể thấy chỗ trống cần được điền vào là một câu thay vì một từ. Vì vậy, thí sinh bắt buộc phải chọn đáp án thích hợp nhất với mạch của đoạn văn thay vì áp dụng cách làm bài word form. Ở đây, câu thích hợp nhất để điền vào là “Chúng tôi sẽ rất biết ơn sự nỗ lực hợp tác của các bạn.”
→ Chọn A. We would greatly appreciate your cooperation with this effort.
Bài tập áp dụng
Completion
Loosen
Adventurous
Transition
Perception
Stabilize
Delightful
Grateful
Harden
Standardize
Movement
Announcement
Available
Portable
Accident
Instrument
Purify
Intensify
Bài 2: Cho biết các chỗ trống sau sẽ cần loại từ gì?
The ___________ of the party brought a delicious cake for everyone to enjoy.
a) nounb) verb c) adjective d) adverb
I always try to be ___________ and considerate to others.
a) verb b) adjective c) noun d) adverbThe ___________ cat sat on the windowsill, enjoying the warmth of the sun.
a) adjective b) noun c) verb d) adverbShe sings ___________ in the church choir every Sunday.
a) adverb b) verb c) noun d) adjectiveThe winner of the race ________ a gold medal for his impressive performance.
a) verb b) noun c) adverb d) adjective.
Đáp án:
Bài 1:
danh từ
động từ
tính từ
danh từ
danh từ
động từ
tính từ
tính từ
động từ
động từ
danh từ
danh từ
tính từ
tính từ
danh từ
danh từ
động từ
động từ
Bài 2:
a) noun
b) adjective
b) noun
a) adverb
a) verb
Tóm tắt
Lựa chọn từ ngữ (Word choice) khi viết bài văn tiếng Anh
Verb form | Các hình thức và bài tập áp dụng
Những phương thức cấu tạo nên từ trong tiếng Anh (Word formation processes)
Tham khảo:
“Từ vựng: Xây dựng.” www.uefap.com/vocab/build/building.htm.
“Dạng từ [wf].” Trường Khoa học Xã hội UCI, www.humanities.uci.edu/word-form-wf.