Hãy cùng Mytour khám phá nhé!
1. Word form là gì?
For example, consider the word “educate,” which is a verb denoting the action of educating. Its corresponding noun is “education,” and the adjective form is “educated.” Although they share a common origin in the concept of education, they are used in different contexts and cannot be substituted for each other.
2. Approaches to identifying and distinguishing word forms
Below, Mytour will introduce approaches to identifying and distinguishing word forms in English.
2.1. Word form in Noun form
Noun – Nouns in English are similar to Vietnamese, used to refer to objects, events, and people. Nouns are used in sentences in various positions.
2.1. Characteristics of 6 positions of nouns
Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)
Example:
- I go to school.=> I là chủ ngữ của động từ go.
- Thanh is studying in her room.=> Thanh là tên riêng làm chủ ngữ cho động từ tobe is
Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ (verb)
Example: He gives me a book.=> A book serves as the direct object for the verb give (in the present simple tense).
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ (verb)
Example: Hanna gives Alex a present.=> Alex is a noun functioning as the indirect object.
Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)
Example: I will speak to teacher about it.⇒ Teacher (a noun referring to a person) acts as the object of the preposition to.
Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
Example: When standing after linking or auxiliary verbs like to become, to be, to seem,…
Example: I am a doctor. ⇒ doctor (a noun referring to a person) acts as the complement for the subject He became a teacher after graduating from university.⇒ Teacher (a noun referring to a person) acts as the complement for the subject He.
Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
When following certain verbs such as to make (to create, manufacture,...), to elect (to choose, vote,...), to call (to phone,...), to consider (to think about,...), to appoint (to appoint,...), to name (to name,...), to declare (to declare,...), to recognize (to recognize,...),...
Example: Managers appointed my mother team leader.=> Team leader serves as the direct object for my mother.
Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi
- -tion: information, application, dedication, ambition.
- -ment: entertainment, development, movement, establishment.
- -ness: happiness, readiness, sadness, weakness.
- -ity: personality, nationality, activity, opportunity.
- -ship: relationship, hardship, friendship, internship.
- -ant: applicant, attendant, assistant, consultant.
- -er: examiner, lawyer, prisoner, foreigner.
- – or: mentor, doctor, director, supervisor
2.3. Word form in Verb form
Verbs are an important part of a sentence, used to express actions or states of the subject. A sentence would not be complete without a verb.
Động từ có 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu, động từ quá khứ V2, động từ quá khứ V3
Động từ nguyên mẫu | Động từ quá khứ V2 | Động từ quá khứ V3 |
Open | Opened | Opened |
See | Saw | Seen |
Have | Had | Had |
Thì của động từ
Depending on the context of each sentence, paragraphs often use verbs in three main forms: base form (V-bare), past tense (V2), and past participle (V3). Below is a table of irregular verbs:
STT | Nguyên mẫu (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa |
---|---|---|---|---|
1 | abide | abode | abided | lưu trú tại đâu |
2 | arise | arose | arisen | phát sinh |
3 | awake | awoke | awoken | thức dậy/đánh thức ai |
4 | backslide | backslid | backslid | backslidden |
5 | be | was/were | been | là, thì, bị, ở |
6 | bear | bore | born | chịu đựng/mang cái gì/đẻ con (người) |
7 | beat | beat | beat | beaten |
8 | become | became | become | trở thành |
9 | befall | befell | befallen | (cái gì) xảy đến |
10 | begin | began | begun | bắt đầu |
11 | behold | beheld | beheld | nhìn ngắm |
12 | bend | bent | bent | bẻ cong |
13 | beset | beset | beset | ảnh hưởng/tác động xấu |
14
| bespeak | bespoke | bespoken | thể hiện/cho thấy điều gì |
15 | bet | bet | bet | cá cược |
16 | bid | bid | bid | ra giá/đề xuất giá |
17 | bind | bound | bound | trói, buộc |
18 | bite | bit | bitten | cắn |
19 | bleed | bled | bled | chảy máu |
20 | blow | blew | blown | thổi |
21 | break | broke | broken | làm vỡ/bể |
22 | breed | bred | bred | giao phối và sinh con/nhân giống |
23 | bring | brought | brought | mang tới |
24 | broadcast | broadcast | broadcasted | chiếu, phát chương trình |
25 | browbeat | browbeat | browbeat | browbeaten |
26 | build | built | built | xây dựng |
27 | burn | burnt | burned | burnt |
28 | burst | burst | burst | nổ tung/vỡ òa (khóc) |
29 | bust | bust | busted | bust |
30 | buy | bought | bought | mua |
31 | cast | cast | cast | tung/ném |
32 | catch | caught | caught | bắt/bắt/chụp lấy |
33 | chide | chid | chided | chid |
34 | choose | chose | chosen | chọn |
35 | cleave | clove | cleft | cleaved |
36 | cleave | clave | cleaved | dính chặt |
37 | cling | clung | clung | bám/dính vào |
Động từ thường có đuôi như sau:
- -ate: appreciate, celebrate, congratulate
- -en: frighten, soften, widen
- -ify: identify, specify, qualify
- -ise/-ize*: realise, recognise, modernize
Note that many verbs in English end in -ise or -ize. In American English, -ize is commonly used, whereas in British English, -ise is preferred.
However, for most two-syllable words and some longer words, -ise is used in both American and British English.
For example: surprise (not surprize)
Động từ thường bắt đầu như sau:
- ad- adapt, admit, advance
- de- deceive, deform, describe
- im-/in- impose, increase, inform
- per- perform, persuade, perceive
- re- recall, receive, reproduce
Note: Some pairs of words have similar pronunciations but are different in meaning.
For example: bare (adj)/ bear (v), fine (adj)/ find (v), lose (v)/ loose (adj).
2.4. Adjective form
Adjectives are words used to describe the qualities of objects, phenomena, or people, used to modify nouns, pronouns, and linking verbs in English.
Tính từ thường hay đứng trước danh từ.
For example: What a splendid garden! (splendid is an adjective preceding the noun garden)
Tính từ đứng sau các động từ nối (linking verbs) như be, become, seem.
For example: This bridge appears insecure. (insecure is an adjective following the linking verb appears)
Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như:
- -able, -ible: comfortable, readable, incredible, invisible
- -al, -ial: comical, normal, musical, industrial, presidential
- -ful: beautiful, harmful, peaceful, wonderful
- -ic: classic, economic, heroic, romantic
- -ical: aeronautical, alphabetical, political
- -ish: British, childish, Irish, foolish
- -ive, -ative: active, alternative, creative, talkative
- -less: endless, motionless, priceless, timeless
- -eous, -ious, -ous: spontaneous, hideous, ambitious, anxious, dangerous, famous
- -y: angry, busy, wealthy, windy
Some adjectives ending in -ly can function both as adjectives and adverbs, such as: daily, early, monthly, weekly, nightly, yearly.
For example:
- Adjective: She gets a weekly payment from her parents. (She gets money every week.)
- Adverb: I pay my rent weekly. (I pay my rent every week.)
Some words ending in -ly are adjectives only (not adverbs): costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lonely, lovely, oily, orderly, scholarly, silly, smelly, timely, ugly, woolly.
Tính từ có thể được tạo ra từ danh từ.
- Hero => heroic
- Wind => windy
- Child => childish
- Beauty => beautiful
Tính từ có thể được tạo ra từ động từ.
- Read => readable
- Talk => talkative
- Use => useful
- Like => likeable
Phrases of adjectives with different meanings and easy to confuse include:
1 | Economic (adj) mang ý nghĩa mua bán, tiền bạc. Eg: The economic forecast for next year is not good. | Economical (adj) mang ý nghĩa tiết kiệm. Eg: Electric cars are very economical. |
2 | Classic (adj) mang nghĩa đồ vật có chất lượng cao, giá trị, điển hình. Eg: The show is a classic example of TV made for children. | Classical (adj) mang nghĩa giá trị văn hóa thời xưa. Eg: She has learned to dance both classical and modern ballet. |
3 | Historic (adj) mang tính chất chứng nhân lịch sử, ý nghĩa lịch sử. Eg: I feel that this is a historic moment for our country. | Historical (adj) chỉ những gì thuộc về nghiên cứu lịch sử. Eg: I love reading historical novels. |
2.5. Adverb form
Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ có thể đứng đầu, giữa câu hay cuối câu.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ.
For example: Children grow rapidly. I exercise regularly and eat quite healthily. Trẻ em phát triển nhanh chóng. Tôi tập thể dục thường xuyên và ăn uống khá lành mạnh.
Trạng từ từ bổ nghĩa cho động từ tobe.
For example: I’m on the upper floor. I’ll just be there for a minute. Tôi đang ở trên lầu. Tôi sẽ chỉ ở đó một phút thôi.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc 1 trạng từ khác.
For example: I found it incredibly easy to talk to her. She drives very cautiously. Tôi cảm thấy nói chuyện với cô ấy vô cùng dễ dàng. Cô ấy lái xe rất cẩn thận.
Các dạng trạng từ:
Adverbs serve to describe specific aspects of actions or events, such as time, manner, degree, and frequency.
Adverbs describing time (time): Examples include already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently, today, yet. For instance: “I never get up early on weekends.”
Adverbs describing manner (manner): Examples include accurately, beautifully, expertly, professionally, anxiously, carefully, greedily, quickly, badly, cautiously, loudly, quietly. For example: “Walk carefully across the road!”
Adverbs describing degree and frequency (degree and frequency): Examples include absolutely, enough, perfectly, somewhat, a (little) bit, entirely, pretty, terribly, a lot, extremely, quite, too, almost, fairly, rather, totally, awfully, highly, remarkably, utterly, completely, always, usually, seldom. For instance: “It’s rather cold, isn’t it? I’m always losing my keys.”
3. Applying Effective Methods for Word Form Exercises
For exercises on Word Form, applying Mytour's tips with the following steps will help you perform more effectively:
Tính từ | Trạng từ |
Bước 1: | Xác định từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ra được từ loại cần điền là từ gì. |
Bước 2: | Xác định loại từ của 4 đáp án. |
Bước 3: | Chọn đáp án phù hợp nhất |
Example 1: The outcome of our meeting today with the board of directors will influence the course of action we will take this year.
- A. Determine
- B. Determines
- C. Determining
- D. Determination
Trước phần trống là will và sau đó là một danh từ => Cần một động từ chính. Câu ở thì tương lai đơn, động từ sau “will” ở dạng nguyên mẫu có thể nhìn thấy điều đó.
→ Lựa chọn B. Xác định
Ví dụ 2: Để trở thành thành viên của câu lạc bộ quốc gia, ứng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt được đặt ra bởi chủ tịch câu lạc bộ.
- A. Require
- B. Requires
- C. Requiring
- D. Requirements
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Trước chỗ trống là tính từ strict và sau đó là động từ set ở dạng phân từ quá khứ trong câu bị động => Danh từ là từ cần điền vào chỗ trống.
→ Lựa chọn D. Yêu cầu
Ví dụ 3: Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi vì sự bất tiện mà sự chậm trễ này đang gây ra cho tất cả hành khách tại Sân bay Quốc tế Pearson.
- A. Sincere
- B. Original
- C. Estimated
- D. Completed
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Ta có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sở hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau => từ loại cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Tuy nhiên, về mặt nghĩa các từ trong đáp án đều là tính từ. Ta nhận thấy rằng “apology” có ý nghĩa chân thành => lựa chọn “sincere” vì nó có ý nghĩa là “chân thành” – từ có ý nghĩa phù hợp nhất trong các đáp án.
→ Chọn A. Chân thành
Ví dụ 4: Một cơn mưa nhỏ kèm theo gió lạnh dự kiến sẽ đến vùng chúng ta vào chiều nay.
- Accompany
- Accompanied
- Accompanying
- Will accompany
(Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)
Trước chỗ trống là danh từ và sau đó là một giới từ (“by”) => đây là một câu mệnh đề quan hệ được rút gọn. Vì vậy, động từ trong câu bị động rút gọn có dạng quá khứ phân từ.
→ Chọn B. Được đi kèm.
4. Danh sách 1000 word form giúp bạn nhớ nhanh chóng nhất
Để giúp bạn có cái nhìn tổng quát về “thế giới” của Word Form, bạn có thể khám phá danh sách đầy đủ gồm 1000 word form mà Mytour đã tổng hợp, và bạn có thể xem tại đây nhé.
5. Bài tập về word form
Bài 1: Sử dụng từ trong ngoặc để tạo thành tính từ mới phù hợp trong mỗi chỗ trống
- I hope it will stay dry for the match, but I am rather _________. (doubt)
- Children are very _________ when they are young. (create)
- The town is facing serious _________ problems. That’s why they need help from the government. (finance)
- Come on, be _________. You can never win against him. (reason)
- Tony is so _________. He always breaks things. (care)
- His behaviour was very _________, so the police arrested him. (suspect)
- Nordic walking is a very _________ way of exercising. (effect)
- Many colonies became _________ after World War II. (depend)
- We are very _________ and enjoy playing strong teams. (compete)
- The film was very _________ . We didn’t like it. (disappoint)
- He never has anything _________ to say when he gets up to speak. (construct)
- Going by plane is _________ to travelling by car. (prefer)
- The lesson was so _________ , we almost fell asleep. (bore)
- _________ people never talk about the money they have. (wealth)
- City authorities are cutting down trees for _________ parking space. (addtion)
Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống với hình thức chính xác của từ trong ngoặc
- The index at the back of the book is in ______ order. (alphabet)
- The fans waved ______ as the film star stepped out of the limousine. (excite)
- The film was so ______. You knew exactly how it was going to end. (predict)
- Chickenpox is a highly ______ disease which many people catch as a child. (infect)
- Measures were taken around the world to ______ airport security after the 11 September attacks. (tight)
- It’s a wonderful restaurant. We ______ recommend it! (high)
- Daniel’s CV is truly _______. He’s bound to get the job. (impress)
- My cousin used to be rather silly but he’s more _______ these days. (sense)
- This queue hasn’t moved in five minutes. I’m getting a bit _______! (patient)
- There will be a special _______ meeting tomorrow morning at 9a.m which everyone has to attend. (safe)
Bài 3: Điền từ đúng vào chỗ trống với hình thức chính xác của từ trong ngoặc
In the middle of the room, fastened to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of _____ (1. ORDINARY) physical beauty, and in front of it, some little _____ (2. DISTANT) away, was seated the artist himself, Basil Hallward, whose unexpected _____ (3. APPEARANCE) several years ago caused, at that time, such public _____ (4. EXCITEMENT), and gave rise to so many unusual conjectures.
As the painter gazed at the _____ (5. GRACE) and attractive figure he had so _____ (6. SKILLFULLY) mirrored in his art, a smile of _____ (7. SATISFACTION) crossed his face and seemed about to linger there. But he _____ (8. SUDDENLY) sprang up, and, closing his eyes, placed his fingers upon the lids, as if he sought to _____ (9. IMPRISON) within his mind some curious dream from which he feared he might _____ (10. AWAKE).
Đáp án
Bài 1
- Doubtful
- Creative
- Financial
- Reasonable
- Careless
- Suspicious
- Effective
- Independent
- Competitive
- Disappointing
- Constructive
- Preferable
- Boring
- Wealth
- Additional
Bài 2
- Alphabetical
- Excitedly
- Predictable
- Infectious
- Tighten
- Highly
- Impressive
- Sensible
- Impatient
- Safety
Bài 3
- Extraordinary
- Distance
- Disappearance
- Excitement
- Gracious
- Skillfully
- Pleasure
- Suddenly
- Imprisoned
- Awake