2002 FIFA World Cup - Korea Republic/Japan 2002 FIFA 월드컵 한국/일본(tiếng Hàn) 2002 FIFA Woldeu Keop Hanguk/Ilbon 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本(tiếng Nhật) 2002 FIFA Waarudo Kappu Kankoku/Nippon | |
---|---|
Biểu trưng chính thức của giải đấu | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Hàn Quốc Nhật Bản |
Thời gian | 31 tháng 5 – 30 tháng 6 |
Số đội | 32 (từ 5 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 20 (tại 20 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 5) |
Á quân | Đức |
Hạng ba | Thổ Nhĩ Kỳ |
Hạng tư | Hàn Quốc |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 161 (2,52 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.705.198 (42.269 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Ronaldo (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Oliver Kahn |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Landon Donovan |
Thủ môn xuất sắc nhất | Oliver Kahn |
Đội đoạt giải phong cách | Bỉ |
World Cup 2002 (hay Cúp bóng đá World Cup 2002, tiếng Anh: 2002 FIFA World Cup, tiếng Hàn Quốc: 2002 FIFA 월드컵 한국/일본, tiếng Nhật: 2002 FIFAワールドカップ 韓国/日本) là kỳ World Cup thứ 17, được tổ chức tại Hàn Quốc và Nhật Bản từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 30 tháng 6 năm 2002. Đây là lần đầu tiên World Cup được tổ chức tại châu Á, và là lần đầu tiên được đồng cai bởi hai quốc gia.
Giải đấu này cũng ghi dấu ấn với sự vô địch lần thứ 5 của đội tuyển Brasil sau khi hạ Đức với tỷ số 2–0 trong trận chung kết. Đội tuyển Hàn Quốc đã viết nên lịch sử khi là đội bóng châu Á đầu tiên lọt vào bán kết. Pháp, đương kim vô địch, bị loại từ vòng bảng (sau Ý năm 1950 và Brasil năm 1966).
Ca khúc chính thức của giải là 'Boom' của Anastacia, cùng với nhạc nền chính thức là 'Anthem' của Vangelis.
Linh vật chính thức của giải là Ato, Kaz và Nik (the Spheriks), những sinh vật được tạo bởi máy tính với hình dáng hiện đại, lần lượt với màu cam, tím và xanh. Đây là những thành viên của đội 'Atmoball' (một môn thể thao tưởng tượng tương tự bóng đá), với Ato là huấn luyện viên và Kaz cùng Nik là cầu thủ. Ba cái tên này được chọn từ một cuộc bình chọn qua mạng Internet và xuất hiện trên cửa ra vào của các nhà hàng McDonald's tại các quốc gia đăng cai.
Đây là mùa giải cuối cùng áp dụng luật bàn thắng vàng.
Vòng loại
199 đội tuyển đã tham gia vòng loại để chọn ra 29 đội tiếp theo, cùng với hai nước chủ nhà là Hàn Quốc và Nhật Bản và đội đương kim vô địch thế giới Pháp, để tham gia vào vòng chung kết.
Các đội giành quyền vào vòng chung kết
|
|
|
Danh sách trọng tài
|
|
Các sân vận động




















Hàn Quốc | |||
---|---|---|---|
Seoul | Busan | Incheon | Ulsan |
Sân vận động World Cup Seoul | Sân vận động chính Asiad Busan | Sân vận động World Cup Incheon | Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu |
Sức chứa: 63.961 | Sức chứa: 55.982 | Sức chứa: 52.179 | Sức chứa: 43.550 |
Daegu | Busan Daegu Daejeon Gwangju Incheon Jeonju Seogwipo Seoul Suwon Ulsan Nhật Bản |
Suwon | |
Sân vận động World Cup Daegu | Sân vận động World Cup Suwon | ||
Sức chứa: 68.014 | Sức chứa: 43.188 | ||
Gwangju | Jeonju | Seogwipo | Daejeon |
Sân vận động World Cup Gwangju | Sân vận động World Cup Jeonju | Sân vận động World Cup Jeju | Sân vận động World Cup Daejeon |
Sức chứa: 42.880 | Sức chứa: 42.391 | Sức chứa: 42.256 | Sức chứa: 40.407 |
Nhật Bản | |||
Yokohama | Saitama | Shizuoka | Ōsaka |
Sân vận động Quốc tế Yokohama | Sân vận động Saitama | Sân vận động Shizuoka ECOPA | Sân vận động Nagai |
Sức chứa: 72.327 | Sức chứa: 63.000 | Sức chứa: 50.600 | Sức chứa: 50.000 |
Miyagi | Kashima Kobe Miyagi Niigata Ōita Ōsaka Saitama Sapporo Shizuoka Yokohama Hàn Quốc |
Ōita | |
Sân vận động Miyagi | Sân vận động Ōita | ||
Sức chứa: 49.000 | Sức chứa: 43.000 | ||
Niigata | Kashima | Kobe | Sapporo |
Sân vận động Niigata | Sân vận động Kashima | Sân vận động Kobe Wing | Sapporo Dome |
Sức chứa: 42.300 | Sức chứa: 42.000 | Sức chứa: 42.000 | Sức chứa: 42.000 |
Đội hình
Chia bảng
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
Argentina |
Bỉ |
Slovenia |
Cameroon |
Vòng chung kết
Vòng bảng
Giờ thi đấu theo giờ địa phương (UTC+9)
Màu sắc được sử dụng trong bảng | |
---|---|
Hai đội đứng đầu bảng giành quyền vào vòng 16 đội |
Bảng A
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đan Mạch | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 |
Uruguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | –1 | 2 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | –3 | 1 |
31 tháng 5 năm 2002 | |||
Pháp | 0–1 | Sénégal | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Uruguay | 1–2 | Đan Mạch | Sân vận động Munsu Cup, Ulsan |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 1–1 | Sénégal | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
Pháp | 0–0 | Uruguay | Sân vận động chính Asiad, Busan |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Đan Mạch | 2–0 | Pháp | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Sénégal | 3–3 | Uruguay | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
Bảng B
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 | 9 |
Paraguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 |
Nam Phi | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
Slovenia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | –5 | 0 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Paraguay | 2–2 | Nam Phi | Sân vận động chính Asiad, Busan |
Tây Ban Nha | 3–1 | Slovenia | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Tây Ban Nha | 3–1 | Paraguay | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 1–0 | Slovenia | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Nam Phi | 2–3 | Tây Ban Nha | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
Slovenia | 1–3 | Paraguay | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
Bảng C
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Costa Rica | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | –9 |
0 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 2–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Munsu Cup, Ulsan |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Trung Quốc | 0–2 | Costa Rica | Sân vận động World Cup Gwangju, Gwangju |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Brasil | 4–0 | Trung Quốc | Sân vận động World Cup Jeju, Jeju |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
Costa Rica | 2–5 | Brasil | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3–0 | Trung Quốc | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul |
Bảng D
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | –1 | 4 |
Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
Ba Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | –4 | 3 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 2–0 | Ba Lan | Sân vận động chính Asiad, Busan |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Hoa Kỳ | 3–2 | Bồ Đào Nha | Sân vận động World Cup Suwon, Suwon |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Hàn Quốc | 1–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động World Cup Daegu, Daegu |
Bồ Đào Nha | 4–0 | Ba Lan | Sân vận động World Cup Jeonju, Jeonju |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Bồ Đào Nha | 0–1 | Hàn Quốc | Sân vận động Incheon Munhak, Incheon |
Ba Lan | 3–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon |
Bảng E
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 1 | +10 | 7 |
Cộng hòa Ireland | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 2 | +3 | 5 |
Cameroon | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | –1 | 4 |
Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | –12 | 0 |
1 tháng 6 năm 2002 | |||
Cộng hòa Ireland | 1–1 | Cameroon | Sân vận động Niigata, Niigata |
Đức | 8–0 | Ả Rập Xê Út | Sapporo Dome, Sapporo |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Đức | 1–1 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
6 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 1–0 | Ả Rập Xê Út | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
11 tháng 6 năm 2002 | |||
Cameroon | 0–2 | Đức | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Ả Rập Xê Út | 0–3 | Cộng hòa Ireland | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng F
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 |
Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
Nigeria | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | –2 | 1 |
2 tháng 6 năm 2002 | |||
Argentina | 1–0 | Nigeria | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
Anh | 1–1 | Thụy Điển | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
7 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 2–1 | Nigeria | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
Argentina | 0–1 | Anh | Sapporo Dome, Sapporo |
12 tháng 6 năm 2002 | |||
Thụy Điển | 1–1 | Argentina | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
Nigeria | 0–0 | Anh | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bảng G
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
México | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 |
Ý | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Croatia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | –1 | 3 |
Ecuador | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | –2 | 3 |
3 tháng 6 năm 2002 | |||
Croatia | 0–1 | México | Sân vận động Niigata, Niigata |
Ý | 2–0 | Ecuador | Sapporo Dome, Sapporo |
8 tháng 6 năm 2002 | |||
Ý | 1–2 | Croatia | Sân vận động Kashima, Ibaraki |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 2–1 | Ecuador | Sân vận động Miyagi, Miyagi |
13 tháng 6 năm 2002 | |||
México | 1–1 | Ý | Sân vận động Ōita, Ōita |
Ecuador | 1–0 | Croatia | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
Bảng H
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhật Bản | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Bỉ | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 |
Nga | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | –4 | 1 |
4 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 2–2 | Bỉ | Sân vận động Saitama 2002, Saitama |
5 tháng 6 năm 2002 | |||
Nga | 2–0 | Tunisia | Sân vận động Kobe Wing, Kobe |
9 tháng 6 năm 2002 | |||
Nhật Bản | 1–0 | Nga | Sân vận động quốc tế Yokohama, Yokohama |
10 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 1–1 | Bỉ | Sân vận động Ōita, Ōita |
14 tháng 6 năm 2002 | |||
Tunisia | 0–2 | Nhật Bản | Sân vận động Nagai, Osaka |
Bỉ | 3–2 | Nga | Sân vận động Shizuoka, Shizuoka |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ, luật bàn thắng vàng và loạt sút luân lưu được áp dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết.
Tóm tắt
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
15 tháng 6 – Jeju | ||||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Ulsan | ||||||||||||||
Paraguay | 0 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Jeonju | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||||||
México | 0 | |||||||||||||
25 tháng 6 – Seoul | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||||||||||
Đức | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Suwon | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 0 | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 1 (3) | |||||||||||||
22 tháng 6 – Gwangju | ||||||||||||||
Cộng hòa Ireland | 1 (2) | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 0 (3) | |||||||||||||
18 tháng 6 – Daejeon | ||||||||||||||
Hàn Quốc (pen.) | 0 (5) | |||||||||||||
Hàn Quốc (h.p.) | 2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Yokohama | ||||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
15 tháng 6 – Niigata | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Đan Mạch | 0 | |||||||||||||
21 tháng 6 – Shizuoka | ||||||||||||||
Anh | 3 | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
17 tháng 6 – Kobe | ||||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
Brasil | 2 | |||||||||||||
26 tháng 6 – Saitama | ||||||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
16 tháng 6 – Ōita | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||||||
22 tháng 6 – Osaka | 29 tháng 6 – Daegu | |||||||||||||
Sénégal (h.p.) | 2 | |||||||||||||
Sénégal | 0 | Hàn Quốc | 2 | |||||||||||
18 tháng 6 – Miyagi | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ (h.p.) | 1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | |||||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
Đức | 1–0 | Paraguay |
---|---|---|
Neuville 88' | Chi tiết |
Đan Mạch | 0–3 | Anh |
---|---|---|
Chi tiết | Ferdinand 5' Owen 22' Heskey 44' |
Thụy Điển | 1–2 (s.h.p.) | Sénégal |
---|---|---|
Larsson 11' | Chi tiết | H. Camara 37', 104' |
Tây Ban Nha | 1–1 (s.h.p.) | Cộng hòa Ireland |
---|---|---|
Morientes 8' | Chi tiết | Keane 90' (ph.đ.) |
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Juanfran Valerón Mendieta |
3–2 | Keane Holland Connolly Kilbane Finnan |
México | 0–2 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | McBride 8' Donovan 65' |
Brasil | 2–0 | Bỉ |
---|---|---|
Rivaldo 67' Ronaldo 87' |
Chi tiết |
Nhật Bản | 0–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | Ümit D. 12' |
Hàn Quốc | 2–1 (s.h.p.) | Ý |
---|---|---|
Seol Ki-Hyeon 88' Ahn Jung-Hwan 117' |
Chi tiết | Vieri 18' |
Tứ kết
Anh | 1–2 | Brasil |
---|---|---|
Owen 23' | Chi tiết | Rivaldo 45+2' Ronaldinho 50' |
Đức | 1–0 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
Ballack 39' | Chi tiết |
Tây Ban Nha | 0–0 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Hierro Baraja Xavi Joaquín |
3–5 | Hwang Sun-Hong Park Ji-Sung Seol Ki-Hyeon Ahn Jung-Hwan Hong Myung-Bo |
Sénégal | 0–1 (s.h.p.) | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Chi tiết | İlhan 94' |
Bán kết
Đức | 1–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Ballack 75' | Chi tiết |
Brasil | 1–0 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Ronaldo 49' | Chi tiết |
Tranh hạng ba
Hàn Quốc | 2–3 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Lee Eul-Yong 9' Song Chong-Gug 90+3' |
Chi tiết | Hakan Ş. 1' İlhan 13', 32' |
Chung kết
Đức | 0–2 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết | Ronaldo 67', 79' |
Danh hiệu khác
Chiếc giày vàng | Quả bóng vàng | Giải Yashin | Cầu thủ trẻ xuất sắc | Đội tuyển chơi đẹp |
---|---|---|---|---|
Ronaldo | Oliver Kahn | Oliver Kahn | Landon Donovan | Bỉ |
Oliver Kahn là thủ môn duy nhất trong lịch sử giải vô địch bóng đá thế giới được trao giải Quả bóng vàng.
Đội hình tiêu biểu
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Oliver Kahn
|
Sol Campbell
|
Michael Ballack
|
El Hadji Diouf
|
Nguồn: USA Today, 29 tháng 6 năm 2002 |
Cầu thủ ghi bàn
- 8 bàn
- Ronaldo
- 5 bàn
- Rivaldo
- Miroslav Klose
- 4 bàn
- Jon Dahl Tomasson
- Christian Vieri
- 3 bàn
- Marc Wilmots
- Michael Ballack
- Robbie Keane
- Pauleta
- Papa Bouba Diop
- Fernando Morientes
- Raúl
- Henrik Larsson
- İlhan Mansız
- 2 bàn
- Ronaldinho
- Rónald Gómez
- Michael Owen
- Inamoto Junichi
- Jared Borgetti
- Nelson Cuevas
- Henri Camara
- Ahn Jung-Hwan
- Fernando Hierro
- Ümit Davala
- Hasan Şaş
- Brian McBride
- Landon Donovan
- 1 bàn
- Gabriel Batistuta
- Hernán Crespo
- Wesley Sonck
- Peter Van Der Heyden
- Johan Walem
- Edmílson
- Júnior
- Roberto Carlos
- Samuel Eto'o
- Patrick Mboma
- Winston Parks
- Paulo Wanchope
- Mauricio Wright
- Ivica Olić
- Milan Rapaić
- Dennis Rommedahl
- Agustín Delgado
- Edison Méndez
- David Beckham
- Sol Campbell
- Rio Ferdinand
- Emile Heskey
- Oliver Bierhoff
- Marco Bode
- Carsten Jancker
- Thomas Linke
- Oliver Neuville
- Bernd Schneider
- Gary Breen
- Damien Duff
- Matt Holland
- Alessandro Del Piero
- Morishima Hiroaki
- Nakata Hidetoshi
- Suzuki Takayuki
- Cuauhtémoc Blanco
- Gerardo Torrado
- Julius Aghahowa
- Francisco Arce
- Jorge Campos
- Roque Santa Cruz
- Paweł Kryszałowicz
- Emmanuel Olisadebe
- Marcin Żewłakow
- Beto
- Rui Costa
- Vladimir Beschastnykh
- Valery Karpin
- Dmitri Sychev
- Egor Titov
- Salif Diao
- Khalilou Fadiga
- Milenko Ačimovič
- Sebastjan Cimirotič
- Quinton Fortune
- Benni McCarthy
- Teboho Mokoena
- Siyabonga Nomvethe
- Lucas Radebe
- Hwang Sun-Hong
- Lee Eul-Yong
- Park Ji-Sung
- Seol Ki-Hyeon
- Song Chong-Gug
- Yoo Sang-Chul
- Gaizka Mendieta
- Juan Carlos Valerón
- Niclas Alexandersson
- Anders Svensson
- Raouf Bouzaiene
- Emre Belözoğlu
- Bülent Korkmaz
- Hakan Şükür
- Clint Mathis
- John O'Brien
- Diego Forlán
- Richard Morales
- Álvaro Recoba
- Darío Rodríguez
- Phản lưới nhà
- Jorge Costa (trận gặp Hoa Kỳ)
- Carles Puyol (trận gặp Paraguay)
- Jeff Agoos (trận gặp Bồ Đào Nha)
Bảng xếp hạng của giải đấu
XH | Đội | Bg | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | C | 7 | 7 | 0 | 0 | 18 | 4 | +14 | 21 |
2 | Đức | E | 7 | 5 | 1 | 1 | 14 | 3 | +11 | 16 |
3 | Thổ Nhĩ Kỳ | C | 7 | 4 | 1 | 2 | 10 | 6 | +4 | 13 |
4 | Hàn Quốc | D | 7 | 3 | 2 | 2 | 8 | 6 | +2 | 11 |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Tây Ban Nha | B | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 5 | +5 | 11 |
6 | Anh | F | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 8 |
7 | Sénégal | A | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | +1 | 8 |
8 | Hoa Kỳ | D | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 7 |
Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
9 | Nhật Bản | H | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 |
10 | Đan Mạch | A | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 7 |
11 | México | G | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 7 |
12 | Cộng hòa Ireland | E | 4 | 1 | 3 | 0 | 6 | 3 | +3 | 6 |
13 | Thụy Điển | F | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 |
14 | Bỉ | H | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 7 | −1 | 5 |
15 | Ý | G | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | 4 |
16 | Paraguay | B | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Nam Phi | B | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
18 | Argentina | F | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
19 | Costa Rica | C | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
20 | Cameroon | E | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
21 | Bồ Đào Nha | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 4 | +2 | 3 |
22 | Nga | H | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
23 | Croatia | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
24 | Ecuador | G | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 |
25 | Ba Lan | D | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
26 | Uruguay | A | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
27 | Nigeria | F | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
28 | Pháp | A | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
29 | Tunisia | H | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
30 | Slovenia | B | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
31 | Trung Quốc | C | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
32 | Ả Rập Xê Út | E | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | −12 | 0 |