Viết: Một tin nhắn ngắn
1. Dưới đây là một tin nhắn ngắn. Hãy đặt các phần vào thứ tự đúng.
A. Can you bring some fresh mangos from your garden? We'll need them for one of the recipes.
B. Hi Linda,
C. How about coming to my house this Sunday? We can try some recipes from the book.
D. Thanks for lending me your book about healthy cooking. It's great!
E. See you soon,
F. Mai
Đáp án: B – D – C – A – E – F
Giải thích: Dựa vào phần hướng dẫn của đề bài, một tin nhắn ngắn bao gồm:
1. Chào hỏi (Dear, Hi Mary)
2. Nội dung chính (mời ai đó đến một sự kiện, nhắc nhở ai đó hoặc hỏi thăm thông tin nào đó)
3. Kết - thường là lời chào (See you soon, write back soon…)
Dịch phần hội thoại:
B. Chào Linda
D. Cảm ơn vì đã cho mình mượn cuốn sách nấu ăn tốt cho sức khỏe, đọc rất hay!
C. Còn việc tới nhà mình vào chủ nhật này thì sao? Chúng ta có thể nấu thử một vài công thức trong cuốn sách đấy.
A. Bạn có thể mang một vài trái xoài tươi đến được không? Chúng ta sẽ cần chúng để nấu ăn.
E. Nhất trí, hẹn gặp lại bạn sau.
F. Mai
2. Viết một câu để diễn đạt mỗi thông điệp dưới đây. Bắt đầu với các từ đã cho.
1. You want to invite someone to your birthday party next week.
Ex: > Why don't you come to my birthday party next week?
2. You want to suggest that someone should join the reading club with you.
> How about …………………………
3. You want to remind someone that he or she should return a book to the library.
> Don't forget to …………………………
4. You want to accept an invitation to your friend's birthday party.
> I'm pleased to …………………………
5. You want to ask if you have to dress formally for the party.
> Do …………………………
Đáp án:
2. How about joining the reading club with me? (Bạn nghĩ sao về việc tham gia câu lạc bộ đọc sách với mình?)
3. Don’t forget to return the book to the library (Đừng quên trả sách lại cho thư viện nhé)
4. I’m pleased to come to your birthday party (Mình sẵn lòng tham dự tiệc sinh nhật của bạn)
5. Do I have to dress formally for the party? (Mình có cần phải mặc đồ trang trọng đến bữa tiệc không?)
3. Viết một tin nhắn ngắn (35-45 từ) để trả lời tin nhắn trong câu 1. Sử dụng gợi ý trong câu 1 và các cụm từ trong câu 2 để giúp bạn.
In your message, you should:
- thank for and accept the invitation.
- ask what time you should go to Mai's place or suggest a time to meet.
- ask if you need to bring or buy anything else in advance.
Gợi ý trả lời:
Dear Mai,
Thank you for inviting me to your upcoming get-together. I'm really happy to accept your invitation! I'm excited to try cooking a new recipe from the book you mentioned. It sounds like a fun cooking experience. Please let me know if there's anything specific I should bring and the time for the event.
Looking forward to seeing you soon!
Linda
Dịch nghĩa:
Mai thân mến,
Cảm ơn bạn đã mời mình đến buổi họp mặt sắp tới của bạn. Mình thực sự rất vui khi nhận lời mời! Mình rất vui khi thử nấu một công thức mới từ cuốn sách bạn đã giới thiệu. Nghe rất thú vị đấy. Vui lòng cho mình biết nếu có bất cứ thứ gì mình nên mang theo và thời gian cụ thể cho sự kiện nhé.
Mong được gặp bạn sớm!
Linda
Trên dây là toàn bộ phương án và giải thích đầy đủ của bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 1: Viết. Thông qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn rằng học sinh sẽ tự tin học tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success. Hơn nữa, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Kim Ngân