Writing: Hành trình vượt qua các rào cản trong việc học suốt đời
1. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.
What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning)?
There are several barriers to lifelong learning in Vietnam, including limited access to education, lack of familiarity with online learning options, and the learning gap. Limited access to education can be a barrier for adult learners with limited education who do not engage in learning aided by technology. Lack of familiarity with online learning options persists among all adult learning groups. The learning gap is a significant gap between how some adults view learning in general and their actual lifelong learning behaviors. Other barriers include work or time pressures, childcare or other caring responsibilities, cost, feeling too old, and other barriers such as long-distance travel or lack of confidence.
Dịch nghĩa:
Có nhiều rào cản đối với việc học tập suốt đời ở Việt Nam, bao gồm hạn chế truy cập vào giáo dục, thiếu sự quen thuộc với các tùy chọn học trực tuyến và khoảng cách học tập. Hạn chế truy cập vào giáo dục có thể là rào cản đối với những người lớn tuổi với giáo dục hạn chế không tham gia vào việc học tập được hỗ trợ bởi công nghệ. Thiếu sự quen thuộc với các tùy chọn học trực tuyến vẫn tồn tại trong tất cả các nhóm học tập của người lớn. Khoảng cách học tập là khoảng cách đáng kể giữa cách một số người lớn nhìn nhận về việc học tập nói chung và hành vi học tập suốt đời thực tế của họ. Những rào cản khác bao gồm áp lực công việc hoặc thời gian, trách nhiệm chăm sóc trẻ em hoặc chăm sóc khác, chi phí, cảm thấy quá già và các rào cản khác như quãng đường di chuyển xa hay thiếu tự tin.
2. Here is a bar graph illustrating findings from a recent survey of around 500 workers regarding obstacles to continuous learning. Construct sentences to describe the five obstacles using the data in the graph and the helpful phrases provided.
Câu 1:
Đáp án: showed / shows - picked
Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống 1 là động từ mang nghĩa “cho thấy”. Động từ có thể chia ở cả quá khứ hoặc hiện tại. Do đó, đáp án là showed/shows
Từ cần điền vào chỗ trống 2 là động từ ở thì quá khứ, mang nghĩa “lựa chọn”. Do đó, đáp án là picked.
Câu 2:
Đáp án: the second rated
Giải thích: Dựa vào biểu đồ, lack of time (thiếu thời gian) có tỷ lệ cao thứ 2. Do đó, đáp án là the second rated
Câu 3:
Đáp án: interviewed / asked
Giải thích: từ cần điền vào chỗ trống là động từ ở thể bị động, mang nghĩa “được phỏng vấn/được hỏi”. Do đó, đáp án là interviewed / asked
Câu 4:
Đáp án: accounted for
Giải thích: từ cần điền vào chỗ trống là động từ mang nghĩa “chiếm”. Do đó, đáp án là accounted for
Câu 5:
Đáp án: A minority / A very small number
Giải thích: Câu văn có nhắc đến 10%. Đây là tỷ lệ thấp, nên từ cần điền vào chỗ trống là danh từ mang nghĩa “thiểu số / con số nhỏ”. Do đó, đáp án là A minority / A very small number
3. Utilize the sentences from 2 to compose a 150-180 word passage discussing challenges to lifelong learning based on the data presented in the bar chart.
The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.
Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three-quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).
Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).
In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.
Dịch nghĩa:
Biểu đồ cột cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản đối với học tập suốt đời. Khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản người ta tham gia học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này không quan trọng bằng nhau.
Thiếu tài chính được xếp hạng là yếu tố quan trọng nhất bởi hầu hết các người tham gia khảo sát. Hơn ba phần tư (77%) trong số những người trả lời khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xác định là một rào cản bởi 66% số người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba).
Hai yếu tố khác được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận ra tính quan trọng của việc học tập suốt đời (22%) và tính không liên quan của các chủ đề có sẵn (20%). Một số ít người tham gia báo cáo thiếu quan tâm đến việc học (10%).
Để tổng kết, hai yếu tố chính ngăn cản nhân viên tham gia học suốt đời là thiếu về tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng rằng ưu tiên phải được đặt lên hàng đầu khi khuyến khích nhân viên tiếp tục theo đuổi học tập.
Dưới đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 10: Writing. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tốt môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Tác giả: Võ Ngọc Thu