1. Fill in the blanks with the words provided.
cultural open to popular experiencing easier international |
1. Our country has become one of the most _______ destinations for foreign tourists in the region.
Đáp án: popular
Từ khóa: “the most”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Câu sử dụng câu trúc so sánh nhất với “the most + Adj”. Tính từ "popular" (phổ biến, nổi tiếng) được sử dụng trong câu này để mô tả đất nước của chúng ta là một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.
2. Various _______ exchanges help visitors know more about our country.
Đáp án: cultural
Từ khóa: “exchanges”, “know about our country”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Câu có cụm từ “know about our country”; để hiểu về một đất nước thì nên tìm hiểu về văn hóa của họ. Vì thế, tính từ "cultural" (văn hóa) đứng trước danh từ “exchanges” được sử dụng trong câu này để mô tả những sự trao đổi văn hóa đa dạng giúp du khách hiểu rõ hơn về đất nước chúng ta.
3. Greater educational opportunities abroad are now _______ Vietnamese students.
Đáp án: open to
Từ khóa: “are”, “opportunities”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Trong câu này có cụm “greater educational opportunities abroad” gợi ý đến những cơ hội học tập ở nước ngoài đang rộng mở. Vì thế, "open to" (mở cửa) được sử dụng để mô tả việc cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài hiện đã mở ra cho sinh viên Việt Nam.
4. It is also _______ for Vietnamese people to travel abroad.
Đáp án: easier
Từ khóa: “is”, “for Vietnamese people to travel abroad”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Câu có cụm “to travel abroad”, việc du lịch đi nước ngoài đối với người Việt Nam đã trở nên như thế nào. Vì thế, "easier" (dễ dàng hơn) được sử dụng để mô tả việc đi du lịch nước ngoài dễ dàng hơn đối với người Việt Nam.
5. Viet Nam’s colleges and universities can also accept _______ students.
Đáp án: international
Từ khóa: “students”, “Viet Nam’s colleges and universities”, “accept”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Câu có cụm "Viet Nam’s colleges and universities” và “accept” nhằm gợi ý trường học ở Việt Nam có thể chấp nhận học sinh như thế nào. Vì thế, tính từ “international" (quốc tế) đứng trước danh từ “students” được sử dụng để mô tả việc các trường đại học ở Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.
6. Vietnamese people have a better chance of _______ different cultures.
Đáp án: experiencing
Từ khóa: “cultures”
Loại từ cần điền: tính từ
Giải thích: Câu có cụm danh từ “different cultures” nhằm nói với việc trải nghiệm các văn hóa khác nhau. Vì thế, tinh từ "experiencing" (trải nghiệm) được sử dụng để mô tả việc người Việt Nam có cơ hội tốt hơn để trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau.
2. Complete the diagram using the information from 1 and your own ideas.
3. Compose a paragraph (120 - 150 words) discussing the advantages for Viet Nam as a participant in international organizations. Utilize the information provided in the diagram in 2.
Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations.
Firstly, it is easier and more convenient for Viet Nam to promote its culture and learn about other cultures. For example, various cultural exchanges help visitors know more about our country. In addition, Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.
Secondly, this has created more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students. Viet Nam's colleges and universities can also accept international students.
Finally, joining these organisations has also helped Viet Nam increase both local and international tourism. In fact, Viet Nam has become one of the most popular destinations for many foreign tourists in the region. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
In brief, Viet Nam has reaped significant benefits from its membership in various international organizations.
Dưới đây là tất cả các câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 7: Writing. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong muốn rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hóa được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học, giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân