Writing about a wildlife organisation
1. Collaborate with a partner. Observe the image and respond to the inquiries.
Do you recognise the animal?
A panda.
Where does it come from?
It comes from China.
What do the letters WWF stands for?
WWF stands for World Wide Fund for Nature (formally The World Wildlife Fund).
2. Examine the literature concerning WWF and fulfill the chart.
World Wide Fund for Nature (WWF) | |
Kind of organisation | (1) _________ |
Set up in | (2) _________ |
Aims | - (3) _________ - to build a future in which humans respect nature |
| (4) _________ |
Number of projects supported | (5) _________ |
Non-governmental organisation
Từ khóa: kind, organisation
Vị trí thông tin: The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation.
Giải thích: Chỗ trống này cần điền loại của tổ chức hay cách thức hoạt động của tổ chức WWF. Trong bài đọc, WWF là tổ chức phi chính phủ (non-governmental organisation), hay tổ chức hoạt động độc lập với Nhà nước. Vì vậy, điền “non-governmental organisation” ở đây.
1961
Từ khóa: set up, in
Vị trí thông tin: It was set up in 1961, and today it is the world’s largest environmental organisation.
Giải thích: “be set up in + year” có nghĩa là “được thành lập vào năm …”. Chỗ trống này cần điền số thể hiện năm mà WWF được thành lập. Trong đoạn văn chỉ có 1 số 1961 chỉ năm, nên điền 1961 vào chỗ này.
to stop the process of destroying the planet’s natural environment
Từ khóa: aims, build, nature, humans, respect, nature
Vị trí thông tin: It aims to stop the process of destroying the planet’s natural environment and to build a future in which humans respect nature.
Giải thích: Chỗ trống này cần điền một mục tiêu hành động của tổ chức. Có 2 mục tiêu, 1 mục tiêu “to build a future in which humans respect nature” đã được điền bên dưới, vậy mục tiêu còn lại “to stop the process of destroying the planet’s natural environment” chính là đáp án cần điền.
the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats
Từ khóa: focus, work
Vị trí thông tin: Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats.
Giải thích: Chỗ trống này cần điền điều mà tổ chức đang tập trung vào. Bài đọc có chỉ ra rằng công việc của WWF chủ yếu tập trung vào sự tồn tại của động vật có nguy cơ tuyệt chủng và việc bảo vệ nơi ở tự nhiên của chúng. Vì vậy “the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats” là đáp án cần điền.
1300
Từ khóa: number, project, supported
Vị trí thông tin: It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.
Giải thích: Chỗ trống này cần điền 1 con số. Bài đọc có rất nhiều con số khác nhau: 5 million, 100, 1300. Con số này thể hiện số lượng dự án mà tổ chức đã hỗ trợ, vì vậy “1300” là đáp án cần điền.
3. Compose a passage (120 - 150 words) regarding Save the Elephants, utilizing the details provided in the table below.
Save the Elephants (STE) | |
Kind of organisation | non-profit organisation |
Set up in / by | 1993 / Iain Douglas-Hamilton |
Aims | - to make sure elephants do not die out - to protect the habitats in which elephants are found |
Focus of their work | Protection stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia Research working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour Awareness raising people’s awareness through films, television and new media sources |
Number of projects supported | 335 projects in 40 countries |
Save the Elephants (STE) is a non-profit organization founded in 1993 by Iain Douglas-Hamilton with a noble mission at its core: to prevent the extinction of elephants and safeguard their natural habitats. STE dedicates its efforts to protection, primarily by combating the illegal hunting of elephants in Africa and Asia. Through their relentless work, they have established a formidable defense against the poaching crisis that threatens these magnificent creatures. In addition to protection, STE actively engages in research, collaborating with scientists and experts to gain a deeper understanding of elephant behavior, which informs their conservation strategies. Moreover, they prioritize awareness, using the power of films, television, and new media sources to educate and mobilize the public in the fight to save elephants. Remarkably, STE has supported a remarkable 335 projects across 40 countries, demonstrating their unwavering commitment to securing a future for these iconic animals.
(Save the Elephants (STE) là một tổ chức phi lợi nhuận thành lập vào năm 1993 bởi Iain Douglas-Hamilton với một sứ mệnh cao cả: ngăn chặn tuyệt chủng của voi và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng. STE tập trung chủ yếu vào việc bảo vệ, đặc biệt là ngăn chặn săn bắn trái phép voi tại châu Phi và châu Á. Bằng cách làm việc không mệt mỏi, họ đã xây dựng một hệ thống phòng thủ mạnh mẽ chống lại cuộc khủng bố săn bắn đe dọa sinh vật vĩ đại này. Ngoài việc bảo vệ, STE cũng tham gia tích cực vào nghiên cứu, hợp tác với các nhà khoa học và chuyên gia để hiểu sâu hơn về hành vi của voi, từ đó hình thành các chiến lược bảo tồn của mình. Hơn nữa, họ ưu tiên việc tạo sự nhận thức, sử dụng sức mạnh của phim ảnh, truyền hình và các phương tiện truyền thông mới để giáo dục và kêu gọi công chúng tham gia vào cuộc chiến bảo vệ voi. Đáng kinh ngạc, STE đã hỗ trợ 335 dự án ấn tượng tại 40 quốc gia, chứng tỏ cam kết không lay chuyển của họ trong việc bảo vệ tương lai cho những loài động vật biểu tượng này.)
Dưới đây là tất cả câu trả lời và giải thích chi tiết của bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9: Writing. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ có lòng tự tin học tập với môn Tiếng Anh 10 Global Triumph. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hóa được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi