1. Định nghĩa của cụm từ Be able to
Trong một cụm từ thì từ able sẽ đóng vai trò là tính từ có các ý nghĩa như là “có thể, có đủ khả năng để làm một việc gì đó”. Riêng về Be able to là một cụm từ sẽ được đứng đầy đủ trong một câu. Đi theo sau cụm từ này sẽ sử dụng động từ để có thể diễn tả được việc “ ai đó có thể làm gì”.

Định nghĩa về cấu trúc Be able to
2. Ví dụ về cấu trúc Be able to trong câu
Dưới đây là những ví dụ về cấu trúc Be able to:
- I able to cook by myself
( Tôi có thể tự nấu ăn)
- I able to make it to the concert in time
( Tôi có thể đến kịp buổi hòa nhạc )
- I won’t able to go to school tomorrow
( Tôi không thể đi học vào ngày mai )
3. Các phương pháp sử dụng của cấu trúc Be able to
Cấu trúc to be able to có thể được áp dụng dưới hai dạng: khẳng định và phủ định. Dưới đây sẽ là các công thức và cách sử dụng cho cả hai dạng này của cấu trúc Be able to.
3.1 Dạng khẳng định
Trong dạng khẳng định này, cụm từ Be able to thường thay thế cho Can trong các câu thông thường, vì cả hai đều có cùng ý nghĩa và có thể thay thế cho nhau.
S + be (đã được chia) + able to + V
Với cấu trúc này, ý nghĩa được diễn đạt là “Người đó có thể làm gì”
Ví dụ:
- I’m able to receive the goods today
( Tôi có thể nhận hàng vào ngày hôm nay )
- She is able to remember for a long time
( Cô ấy có khả năng nhớ lâu )
- He is able to to good at studying but he doesn’t get along
( Anh ấy học giỏi nhưng không hợp tác )
3.2 Dạng phủ định
Ở dạng phủ định này cũng sẽ tương tự như cấu trúc Be able to khẳng định ở trên nhưng chỉ cần thêm Not vào cấu trúc. Trường hợp phủ định này sẽ có hai cách nếu bạn không muốn thêm Not vào thì có thể thay thế bằng Unable.
S + be (đã được chia) + not able to + V
Ngược lại với cấu trúc Be able to ở trên, cấu trúc này diễn tả ý nghĩa “Ai đó không thể làm được điều gì”
Ví dụ:
- The boy is still not able to learn to swim because he’s too young
( Đứa trẻ vẫn chưa thể học bơi vì còn quá nhỏ )
- OMG! She isn’t able to do that
( Cô ấy không thể làm điều đó được )
- I’m not able to speak
( Tôi không thể nói rõ điều đó )
- He is unable to share with me
( Anh ấy không thể chia sẻ với tôi nữa )

Cách sử dụng của cấu trúc Be able to
4. So sánh cấu trúc Be able to với can và could
Sẽ có sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa giữa các cấu trúc này. Khi sử dụng Can thường sẽ sử dụng để chỉ ra khả năng hoặc các năng khiếu đã có được hoặc đã tích luỹ được dần theo thời gian. Riêng về Be able to cũng sẽ vẫn đề cập đến khả năng hoặc chỉ là những khả năng tạm thời hoặc chính xác nhất.
Sự khác biệt giữa Can/ Could và Be able to là Can/ Could không thể sử dụng trong dạng phân từ hoặc nguyên thể. Thay vào đó, Be able to được sử dụng trong những trường hợp này. Thay vì sử dụng can/ could, có thể sử dụng cấu trúc will be able to.
Ví dụ:
- She isn’t able to sing, she has a sore throat
( Cô ấy không thể hát được vì bị đau họng )
- He can sing very well, he’s been gifted since childhood
( Anh ấy có khả năng hát rất tốt, anh ấy đã có tài năng từ nhỏ )

So sánh cấu trúc Be able to và Can/ Could
5. Khi áp dụng cấu trúc Be able to cần lưu ý những điều sau
Cần chú ý sử dụng động từ Be theo đúng thì khi áp dụng cấu trúc Be able to. Nếu là một động từ thiếu khả năng, có thể dùng cấu trúc này để thay thế.
Cần xác định rõ ràng rằng khi sử dụng cấu trúc này, nó chỉ đề cập đến khả năng tạm thời và cụ thể. Trong khi đó, khi sử dụng Can, nó ám chỉ đến khả năng và năng khiếu ổn định theo thời gian.
Ví dụ:
- He can remember in great detail, he has a natural talent
( Anh ấy có khả năng nhớ rất chi tiết, anh ấy có năng khiếu thiên bẩm )
- Today she is able to miss school, today is a holiday
( Hôm nay cô ấy có thể nghỉ học vì hôm nay là ngày lễ )
Cấu trúc Can không thể áp dụng trong tất cả các thì, trong khi đó cấu trúc Be able to có thể
Ví dụ:
- Tomorrow she will be able to go to school
( Ngày mai cô ấy sẽ có khả năng đến trường )
- In the past, she have able to made a mistake
( Trước đây, cô ấy đã từng có khả năng mắc sai lầm )
Trường hợp câu bị động hiếm khi sử dụng cấu trúc Be able to.
Ví dụ:
- When this happened I couldn’t adapt
( Khi điều này xảy ra, tôi không thể thích nghi được )
Trong câu bị động này, thường không sử dụng not be able to
6. Bài tập về cấu trúc Be able to
Bài 1: Hãy chọn phương án đúng nhất để điền vào ô trống
1. She’s so exhausted, she___ leave the house
A. Can’t
B. Able to
C. Can
2. She____ take the phone call, she’s very busy
A. Unable to
B. Can’t
C. Able to
3. She can___ very fluently
A. Read
B. Breathing
C. Breathes
4. We can____ the same air
A. Inhale
B. To inhale
C. Was able to
5. Fortunately she____ managed to arrive on time
A. Managed
B. Has
C. Wasn’t
Đáp án:
1. Unable to
2. Unable to
3. Understand
4. Inhale
5. Had been
Bài 2: Hãy tìm ra các lỗi sai trong các câu sau đây
1. I can't help him right now
2. He can eat so many times a day
3. I didn't know I could do everything so perfectly
4. It's the first time I've been able to speak so fast
5. I’m capable of controlling my appetite
Đáp án:
1. I can’t help him right now
2. He can eat so many times a day
3. I didn't know I could do everything so perfectly
4. It's the first time I’m able to speak so fast
5. I’m able to control my appetite
Mytour hopes that the above article has helped you consolidate your knowledge of the Be able to structure. Questions like how to use this structure? Is it different from other structures? Will no longer be difficult after reading Mytour's article. Stay tuned for more knowledge that Mytour will provide you.