Giới thiệu tổng quan
Toyota Hilux là dòng xe bán tải hàng đầu tại khu vực Đông Nam Á và được ưa chuộng rộng rãi trên toàn thế giới, đặc biệt là tại thị trường Thái Lan nhờ tính tiện ích và độ bền của thương hiệu nổi tiếng của Nhật Bản. Tuy nhiên, để cạnh tranh hiệu quả hơn với các đối thủ, Toyota đã nâng cấp Hilux về mặt thiết kế ngoại thất và trang bị an toàn trong phiên bản 2021 này. Hilux 2021 sẽ đối đầu với các đối thủ như Ford Ranger, Nissan Navara, Mazda BT-50 và Mitsubishi Triton.
Giá và bán hàng
Chiếc Toyota Hilux trong bài viết này thuộc phiên bản 2.8L 4x4 AT Adventure cao cấp nhất. Xe đã trải qua nâng cấp đáng kể ở lưới tản nhiệt và hệ thống đèn pha và đèn sương mù. Ngoài ra, Toyota cũng giới thiệu 3 phiên bản khác sử dụng động cơ diesel 2.4 lít kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 1 cầu. Dưới đây là giá cụ thể của Hilux tại thị trường Việt Nam:
Thiết kế bên ngoài
Với diện mạo mới, Toyota Hilux 2021 trông giống như một phiên bản thu nhỏ của Tacoma (dòng xe bán tải hạng trung của Toyota tại Mỹ). Lưới tản nhiệt hình lục giác được sơn màu đen với viền chữ U đặc trưng màu đen, tạo cảm giác mạnh mẽ và thể thao.
Từ cụm lưới tản nhiệt xuống phần dưới là phần cản được sơn màu bạc làm điểm nhấn, trong khi hai bên được sơn cùng màu với thân xe. Chi tiết đèn sương mù hiện đại được nâng cấp thành dạng Bi-Led đẹp mắt, không còn sử dụng đèn halogen như trước.
Cụm đèn pha sử dụng công nghệ LED mang lại hiệu suất chiếu sáng tốt hơn, tạo ánh sáng trắng sang trọng đi kèm với hệ thấu kính gương cầu và đèn LED chạy ban ngày nổi bật. Điều đặc biệt là việc thêm một dải đèn LED hình chữ U trong cụm đèn pha, làm chức năng báo rẽ, được đặt trên ốp gương chiếu hậu. Các tính năng như tự động bật/tắt, cân chỉnh góc chiếu tự động và đèn chờ dẫn đường cũng được trang bị.
Trên phiên bản mới, Toyota Hilux tiếp tục ấn tượng với cụm đèn hậu LED đẹp mắt, mang hình hai chữ U nối liền nhau. Bộ đèn hậu này giúp nhận biết Hilux từ phía sau một cách rõ ràng hơn so với các phiên bản trước đó.
Kích thước của Toyota Hilux 2021 (DxRxC) là 5.325 x 1.900 x1.815 mm. Kích thước thùng hàng của Hilux thuộc loại lớn nhất trong phân khúc với (DxRxC) là 1.555 x 1.540 x 480 mm.
Bên trong
Không gian nội thất của Hilux 2021 tiếp tục giữ thiết kế sang trọng và đem lại cảm giác vững chãi. Bảng điều khiển được hoàn thiện một cách chắc chắn, được phân chia thành nhiều tầng, tạo nên một diện mạo hấp dẫn. Thiết kế nội thất của Hilux 2021 không thay đổi so với phiên bản trước, chỉ được bổ sung thêm một số tính năng mới.
Trừ phiên bản cơ bản nhất không có nút điều khiển trên vô lăng, các phiên bản khác đều được trang bị. Tính năng trợ lực thủy lực biến thiên theo tốc độ của xe có sẵn trên tất cả 4 phiên bản. Tương tự, màn hình 4.2 inch trong bảng đồng hồ cũng được trang bị trên tất cả các phiên bản (trừ phiên bản cơ bản nhất).
Ghế ngồi bọc da và điều chỉnh điện 8 hướng chỉ có trên phiên bản 2.8 AT 4x4, các phiên bản khác sử dụng ghế nỉ và chỉnh cơ. Phiên bản này cũng được trang bị kính chiếu hậu tự động chống chói. Hệ thống hỗ trợ làm mát ghế sau chỉ có trên phiên bản Hilux 2.8.
Màn hình trung tâm DVD lớn 8 inch của Toyota Hilux 2021 vượt trội hơn đời trước 1 inch và được trang bị các cổng kết nối USB, Bluetooth, kèm hệ thống âm thanh 9 loa của JBL và tích hợp cả Apple CarPlay và Android Auto. Bên trong cụm đồng hồ trung tâm là một màn hình LCD đa sắc kích thước 4,2 inch để hiển thị thông tin vận hành của xe.
Xe cũng được trang bị chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm hiện đại. Ngoài ra, tính năng Kiểm soát hành trình (cruise control) cũng được trang bị, giúp người lái thoải mái hơn khi đi xa. Khu vực cần số có thêm 2 nút tuỳ chỉnh chế độ vận hành của xe, Hilux là mẫu bán tải duy nhất trong phân khúc có tính năng này.
Vận hành và an toàn
Động cơ của Toyota Hilux phiên bản cao nhất là loại 4 xi-lanh, dung tích 2.8 lít mang lại công suất 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 500 Nm từ 1.600 đến 2.400 vòng/phút. Động cơ 2.8 đã được Toyota tinh chỉnh để tăng công suất lên đến 24 mã lực và mômen xoắn thêm 50Nm.
Đặc biệt, độ ồn của động cơ được hứa hẹn giảm xuống ở mức 680 vòng/phút khi không hoạt động tải so với 800 vòng/phút như trước. Như vậy, Hilux là chiếc xe mạnh thứ hai trong phân khúc, vượt qua 200 mã lực và thấp hơn Ranger 2.0 Bi-turbo 9 mã lực.
Trong khi đó, động cơ 2.4 lít cho phiên bản 1 cầu sản sinh công suất 150 mã lực tại 3.400 vòng/phút. Mômen xoắn cực đại đạt 400 Nm từ 1.600 đến 2.400 vòng/phút. Cả hai phiên bản Hilux 2.4 và 2.8 đều trang bị hộp số tự động 6 cấp.
Chỉ có Hilux phiên bản 2.8 4x4 AT được trang bị hệ thống an toàn Toyota TSS, bao gồm các tính năng như: Hệ thống cảnh báo va chạm trước (PCS); Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA); Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động (DRCC). Ngoài ra, Hilux mới còn được trang bị 6 cảm biến xung quanh (2 cảm biến trước, 2 cảm biến sau, 2 cảm biến bên hông) hỗ trợ đỗ xe và di chuyển trong không gian hẹp.
Tuy vậy, Hilux 2020 với 3 phiên bản thấp hơn vẫn là một trong số ít mẫu xe bán tải trong phân khúc được trang bị 7 túi khí, cùng với loạt tính năng an toàn tiêu chuẩn bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) và Hệ thống hỗ trợ đổ đèo (DAC). Hilux đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP
Nhận xét tổng quan
Với việc nâng cấp về ngoại hình, Toyota Hilux đã trở nên hấp dẫn hơn rất nhiều, điều này là một trong những yếu tố quan trọng được người tiêu dùng ở Việt Nam quan tâm. Kết hợp với tính bền bỉ và những cải tiến quan trọng về an toàn, Hilux sẽ là một đối thủ tiềm năng cho Ford Ranger.
Cấu hình kỹ thuật
Toyota Hilux 2.8L 4x4 AT Adventure913 triệu |
Toyota Hilux 2.4L 4X2 MT628 triệu |
Toyota Hilux 2.4L 4X2 AT674 triệu |
Toyota Hilux 2.4L 4X4 MT799 triệu |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Dáng xe Bán tải |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.80L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Dung tích động cơ 2.40L |
Công suất cực đại 201.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 147.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 147.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 147.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 500.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600.00 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa tự động vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 7 túi khí |