Trong phần 3 của bài thi nói của kì thi IELTS, giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi mở rộng dựa trên nội dung mà thí sinh đã trình bày trong phần 2 của bài thi nói. Tuy cùng là hình thức hỏi – đáp giống phần 1, các câu hỏi trong Part 3 Speaking không chỉ xoay quanh bản thân người nói mà còn mở rộng hơn về các vấn đề trong xã hội và đời sống (văn hóa, giao thông, trang phục,…).
Trong IELTS Speaking Part 3, nội dung câu hỏi giám khảo đặt cho các thí sinh không cố định. Tùy vào câu trả lời của các thí sinh mà giám khảo sẽ đưa ra các câu hỏi tiếp theo. Tuy nhiên, các câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3 có thể được tổng hợp thành một số dạng như: dạng câu hỏi nêu ý kiến, dạng câu hỏi nêu nguyên nhân và kết quả, dạng câu hỏi dự đoán tương lai, dạng câu hỏi so sánh giữa quá khứ và hiện tại, …. Việc nắm rõ dạng và cấu trúc trả lời cho từng dạng câu hỏi khác nhau sẽ giúp các thí sinh đưa ra câu trả lời mạch lạc hơn, tránh các trường hợp bí ý tưởng hoặc sắp xếp các ý tưởng lộn xộn trong quá trình nói.
Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu cấu trúc trả lời và những ngữ pháp ứng dụng cho 2 dạng câu hỏi có yếu tố về thời gian trong IELTS Speaking Part 3: dạng câu hỏi so sánh giữa quá khứ và hiện tại và dạng câu hỏi về dự đoán tương lai.
Dạng 1: Các câu hỏi so sánh giữa quá khứ và hiện tại trong phần 3 của IELTS Speaking
Giới thiệu dạng câu hỏi
Các câu hỏi so sánh quá khứ và hiện tại trong IELTS Speaking Part 3, là các câu hỏi mà người nói cần phải nêu ra những sự khác biệt của một sự việc/ hiện tượng trong quá khứ và trong hiện tại.
Ví dụ:
How has communication changed over the year?
Are there any differences in the skills employees needed in the past and at present?
What are some differences between the ways we used animals in the part and at present?
Do you think cities have changed recently compared to the past?
Cấu trúc của câu trả lời
Đối với dạng câu hỏi có yếu tố quá khứ-hiện tại trong IELTS Speaking Part 3, người nói cần nêu ra 1 hoặc 2 đặc điểm của sự việc/ hiện tượng trong quá khứ và 1 hoặc 2 đặc điểm của sự vật/ hiện tượng trong hiện tại. Để làm được điều này, người nói cần sử dụng thuần thục các cấu trúc ngữ pháp về thì quá khứ, thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành:
Ngữ pháp sử dụng
| Nội dung trả lời | Ngữ pháp sử dụng |
1 | Trả lời trực tiếp vào câu hỏi bằng ý: “Có rất nhiều sự thay đổi trong (sự việc trong đề bài) từ quá khứ đến hiện tại.” | thì hiện tại hoàn thành |
2 | Đặc điểm của sự việc này trong quá khứ | thì quá khứ đơn |
3 | Đặc điểm của sự việc này trong hiện tại | thì hiện tại đơn |
Giải thích việc sử dụng ngữ pháp
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ -ed / động từ bất quy tắc cột 2
Thì quá khứ đơn được sử dụng để một tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể, một tình trạng hoặc một thói quen trong quá khứ.
Ví dụ:
Rivers in Vietnam were much cleaner in the past. (Trong quá khứ các dòng sông ở Việt Nam sạch hơn.)
Before motorbikes and cars were invented, people used horses to travel to different regions. (Trước khi xe máy và xe hơi được phát minh, mọi người sử dụng ngựa để di chuyển đến các vùng khác nhau.)
Around 200 years ago, Vietnamese women wore Ao dai on a daily basis. (Khoảng 200 năm trước, phụ nữ Việt Nam mặc áo dài mỗi ngày.)
Thì hiện tại đơn
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ ở thể chủ động.
*Lưu ý: người nói cần chú ý chia số ít/ số nhiều cho động từ để hòa hợp với chủ ngữ
Thì hiện tại đơn được dùng để nói về một sự việc, hiện tượng luôn đúng hoặc một thói quen ở hiện tại.
Ví dụ:
Nowadays, many children prefer playing computer games to playing sports. (Ngày nay, nhiều trẻ em thích chơi game hơn là chơi thể thao.)
Many young adults now have a very tight schedule. (Nhiều người trẻ hiện nay có thời gian biểu rất bận rộn.)
Living in cities is much more convenient than in the countryside. (Sống ở các thành phố thì tiện lợi hơn nhiều so với ở nông thôn.)
Thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
Chủ ngữ + have/ has been + động từ -ed/ động từ bất quy tắc cột 3
Thì hiện tại hoàn thành có nhiều mục đích sử dụng. Tuy nhiên, đối với dạng câu hỏi so sánh giữa quá khứ và hiện tại, thì hiện tại hoàn thành được dùng để thể hiện ý: có nhiều sự thay đổi xảy ra trong suốt giai đoạn từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ:
There have been many changes in transportation from the past to the present day. (Có nhiều sự thay đổi trong giao thông từ quá khứ đến hiện tại.)
Students’ uniforms have changed a lot. (Đồng phục của học sinh đã được thay đổi rất nhiều.)
The Internet has revolutionized human life in many aspects. (Internet đã cách mạng hóa cuộc sống của con người trong nhiều khía cạnh.)
Áp dụng vào các câu hỏi mẫu
How has communication evolved over the years?
Cấu trúc câu trả lời
Câu trả lời mẫu
There have been many changes in communication from the past to the present day.
In the past, people sent letters to their friends and family who lived far away. This was quite inconvenient as it might take a few days or even weeks for the letters to arrive at the destinations. After telephones were invented, people could call each other, yet they had to pay for each call.
Nowadays, thanks to the Internet, people can send messages to others in just a blink of an eye. Also, they are now able to make free calls via many mobile applications like Viber.
Are there any disparities in the skills required by employees in the past compared to the present?
Cấu trúc câu trả lời
Câu trả lời mẫu
Employees have been required to have more and more skills to land a well-paid job.
In the past, an employee only needed specialized skills in their fields. For example, an accountant only needed to have good knowledge of accounting and master his data analyzing and mathematical reasoning skills.
Nowadays, in order to cooperate well with their coworkers, some even from other countries, employees need good interpersonal skills. Also, with the development of technology, employees are also required to be able to work well with computers.
Do you believe there have been recent changes in cities compared to the past?
Cấu trúc câu trả lời
Câu trả lời mẫu
There have been many changes in cities from the past to the present day.
In the past, there were a lot of green spaces and not many high rise buildings in cities. There were also fewer vehicles.
Nowadays, cities are packed with people and vehicles, and there are a lot of skyscrapers. However, cities now have many facilities such as hospitals, schools and supermarkets, as well as a lot of entertainment facilities like cinemas and bars. Hence, living in cities becomes much more convenient and interesting.
Dạng 2: các câu hỏi về dự đoán tương lai trong IELTS Speaking
Introducing the question types
Câu hỏi “tương lai” trong IELTS Speaking Part 3, là các câu hỏi mà người nói cần phải nêu ra những dự đoán của mình về những thay đổi sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Will communication change in the future?
How different are jobs in the future and now?
Will people continue to wear traditional clothes in the future?
How robots will impact jobs in the future?
Cấu trúc của câu trả lời
Đối với dạng câu hỏi này, người nói cần nêu ra 1 hoặc 2 dự đoán của mình về các thay đổi/ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc trả lời gợi ý:
*Lưu ý:
Phần “trả lời câu hỏi đề bài”: tùy vào câu hỏi giám khảo đưa ra mà người nói sử dụng các câu trả lời khác nhau. Ví dụ:
– There will be many changes in …… (Có nhiều sự thay đổi trong ….)
– People will continue to…../ stop ……. (Mọi người sẽ tiếp tục/ dừng làm gì đó)
– Robots will impact human life in many ways. (Robots sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống con người theo nhiều hướng)
Ngữ pháp được áp dụng
Ngữ pháp liên quan đến việc dự đoán tương lai
Thì tương lai đơn
Cấu trúc
Chủ ngữ + will/ won’t + động từ nguyên mẫu
Thì tương lai đơn được dùng để nói về những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Air quality in big cities around the world will get worse. (Chất lượng không khí trong các thành phố lớn sẽ tệ đi.)
I think people won’t stop wearing traditional clothes in the future. (Tôi nghĩ mọi người sẽ không dừng việc mặc các trang phục truyền thống)
Taxi and bus drivers will be replaced by self-driving vehicles. (Các tài xế taxi và tài xế xe buýt sẽ bị thay thế bởi các phương tiện tự lái.)
Sự dự đoán sẽ
Cấu trúc
Chủ ngữ + be (not) going to + động từ nguyên mẫu.
Cấu trúc be going to cũng được dùng để nói về các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Be going to và thì tương lai đơn (will) thường được sử dụng giống nhau. Tuy nhiên, be going to được dùng khi người nói muốn nhất mạnh vào quyết định (của người nói hoặc ai khác) hay các bằng chứng ở hiện tại.
Ví dụ:
The government are going to impose new laws against smoking in public places next month. (Chính phủ sẽ đưa ra các luật mới chống lại hút thuốc ở nơi công cộng trong tháng tới <- nhấn mạnh quyết định của chính phủ)
Water pollution is going to get worse in the future. (Ô nhiễm nước sẽ tệ hơn trong tương lai <- hiện tại có những bằng chứng về các hoại động gây ô nhiễm sông, hồ, …)
Vietnamese people are not going to stop making Chung cake during Tet holiday. (Người Việt Nam sẽ không dừng việc làm bánh Chưng vào dịp Tết.<- nhấn mạnh chủ ý của người Việt Nam sẽ không từ bỏ truyền thống lâu đời)
Trợ động từ biểu thị khả năng: may
Cấu trúc
Chủ ngữ + may/ may not + động từ nguyên mẫu
Trợ động từ may cũng được dùng để dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, khi dùng may, người nói thể hiện ý khả năng xảy ra của sự việc thấp hơn (ít chắc chắn hơn) so với khi dùng thì tương lai đơn (will)
Ví dụ
Children may not go to school as they can study at home via the Internet. (Trẻ em có thể sẽ không cần đi đến trường vì chúng có thể học ở nhà qua Internet.)
Men’s and women’s roles in a family may change a lot. (Vai trò của những người đàn ông và phụ nữ trong một gia đình có thể sẽ thay đổi rất nhiều.)
Scientists may invent more affordable and better treatments for cancer. (Các nhà khoa học có thể sẽ phát minh ra các cách chữa trị ung thư tốt và có giá cả phù hợp hơn.)
Cấu trúc dự đoán
Cấu trúc:
Chủ ngữ + be + expected to/ predicted to + động từ nguyên mẫu
Ngoài thì tương lai đơn, người nói cũng có thể sử dụng các cách nói be expected to (được trông đợi sẽ)/ be predicted to (được dự đoán sẽ) để dự đoán những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ
The labour market is predicted to become more competitive. (Thị trường lao động được dự đoán sẽ trở nên cạnh tranh hơn.)
Devices such as smart phones are expected to be cheaper in the next decade. (Những thiết bị như điện thoại thông minh được trong đợi sẽ rẻ hơn trong thập kỷ tới.)
Many cities are predicted to become overpopulated. (Nhiều thành phố được dự đoán sẽ trở nên quá tải về dân số. )
Thì tương lai đã hoàn thành
Cấu trúc:
Chủ ngữ + will have + Động từ -ed/ Động từ bất quy tắc cột 3
Thì tương lai hoàn thành dùng để nói về các sự kiện đã được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành thường được dùng với các giới từ chỉ thời gian như by (thời điểm), for (thời gian)
Ví dụ:
By 2050, Vietnam’s population will have reached more than 10 million people. (Vào năm 2050, dân số Việt Nam sẽ tăng tới 10 triệu người <- Vào năm 20505, sự tăng này đã hoàn thành và dân số Việt Nam lúc đó là 10 triệu người.)
All manual labor will have been done by robots by the next century. (Tất cả các công việc lao động tay chân sẽ được làm bởi robots vào thế kỷ tới)
Next month, I will have studied at this school for four years. (Tháng tới, tôi sẽ học ở trường này được 4 năm <- Hiện tại tôi học ở trường này mới 3 năm 11 tháng, sang tháng tới sẽ tròn 4 năm.)
Áp dụng vào các câu hỏi mẫu
How robots will impact jobs in the future?
Cấu trúc trả lời
What will be the impact of robots on future employment?
Cấu trúc trả lời
Câu trả lời mẫu
I think robots will affect humans’ jobs in many ways in the future.
First, the skills and knowledge needed in the labour market will be different. Besides their expertise, employees will need to learn how to control robots to support their work.
Also, robots and automation will decrease the need for many occupations. For example, vehicles driven by robots will make taxi and bus drivers lose their jobs. Personally, I guess by 2050, there will have been millions of redundancies around the world.
Will communication undergo changes in the future?
Cấu trúc trả lời
I think, in the future, communication will change in many ways.
First, thanks to technological advances , people may smell or touch their loved ones when making video calls instead of just hearing their voice and seeing them on the screens.
Also, people, especially the youth, will text more and talk less. Many young people will prefer chatting with their peers on social media rather than having small talks or hanging out together. I believe by 2100, many young people will have completely stopped talking to their friends and families in real life.
Will people continue to wear traditional clothes in the future?
I believe individuals will persist in donning traditional attire, albeit with reduced frequency.
Initially, individuals will favor western attire such as jeans or T-shirts in their daily lives, given their comfort and convenience. Conversely, certain traditional garments, due to their layered complexity and intricate fastening methods, will not be practical for tasks like boarding buses or riding motorcycles.
Nevertheless, during formal gatherings like weddings or cultural events, individuals will uphold the tradition of wearing traditional clothing, as these garments symbolize cultural heritage and foster a sense of belonging.