Key Takeaways |
---|
1. Các câu hỏi điền từ liên quan đến cấu trúc song hành có dạng từ cần điền nằm trong một bộ các thành phần A and B, hoặc A, B, and C. 2. Để giải quyết dạng bài này, người học cần đọc bài và xác định rõ các phần thành A, B hay thậm chí C và D nếu có trên bài viết. 3. Sau khi xác định được các thành phần, người học đã có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm một cách đáng kể và sẽ giải quyết được chúng một cách dễ dàng hơn. |
Cấu trúc đồng thời (Parallelism)
Một cấu trúc song hành cần phải tuân theo nguyên tắc: các phần tương đương trong câu (ví dụ: các mục trong một danh sách, các phần của một câu phức) nên được viết ở cùng một dạng hoặc cấu trúc ngữ pháp.
Ví dụ không tuân theo cấu trúc song hành:
Sai: "She likes cooking, to read books, and watching movies."
Đúng: "She likes cooking, reading books, and watching movies."
Trong ví dụ đúng, tất cả các động từ ("cooking", "reading", "watching") đều ở dạng động từ nguyên thể + -ing, nên câu có cấu trúc song hành.
Cấu trúc song hành không chỉ giới hạn trong các danh sách, nó cũng được áp dụng trong các câu ghép:
Sai: "He came home, grabbed a snack, and then he was watching TV."
Đúng: "He came home, grabbed a snack, and then watched TV."
Trong ví dụ đúng, tất cả các động từ ("came", "grabbed", "watched") đều ở dạng quá khứ đơn, nên câu có cấu trúc song hành.
Những quy tắc nêu trên sẽ được ứng dụng nhiều hơn khi viết, tuy nhiên trong bài thi Reading, các câu hỏi hoặc các nội dung trong bài đọc có thể được viết với các thành phần song hành nhau như vậy và dựa vào việc nắm vững kiến thức về các thành phần nằm trong một cấu trúc song hành, người học có thể giải quyết các câu hỏi liên quan một cách hiệu quả hơn. Bài viết sẽ gọi các thành phần trong cấu trúc song song lần lượt là A, B, C… để người học dễ nắm nội dung. Phần tiếp theo sẽ xem xét kỹ hơn về dạng bài điền từ của Reading với các câu hỏi có liên quan đến cấu trúc song hành này.
Các câu hỏi dạng điền từ liên quan đến cấu trúc song song
"The study demonstrated that consistent exercise and _________ are both crucial for maintaining good health."
Cấu trúc song song trong câu trên giúp bạn biết rằng từ cần điền vào chỗ trống phải là một (cụm) danh từ (B), bởi vì nó sẽ song song với từ "consistent exercise" (A).
Dựa vào thông tin này, người học cần xác định thông tin trên bài, tìm kiếm xem ngoài consistent exercise (A), đối tượng (B) mà cũng quan trọng trong việc duy trì sức khoẻ là gì. Thông tin trong bài viết có thể được nêu đơn giản trong 1 câu văn, với (A) và (B) được đề cập theo cùng thứ tự hoặc theo thứ tự ngược lại, tức nêu (B) trước và (A) sau.
Tuy nhiên, bài viết cũng có thể diễn đạt khác đi không đơn giản là trong 1 câu văn nữa. Khi đó, tác giả có thể viết với một câu văn nói về (A) và một câu văn nói về (B). Sự đảo ngược thứ tự cũng có thể xảy ra và tác giả có thể nói về (B) trước sau đó mới nói về (A). Cũng không loại từ khả năng tác giả sẽ dành cả một vài câu hoặc cả một đoạn văn để nói về (A), sau đó mới nói về (B) hoặc ngược lại.
Dù theo cách nào đi nữa, việc đọc hiểu rõ và nhận diện lần lượt (A) và (B) sẽ giúp người học giải quyết được câu hỏi này.
Một ví dụ khác như sau: "She made a decision not only to improve her own lifestyle but also to ____ others."
Từ cần điền vào chỗ trống trong câu này nên là một động từ vì nó sẽ song song với "improve" và đứng sau “to”. Hai ý văn song song trong câu hỏi này đó là tác động của quyết định của cô ấy; trong đó (A) là cải thiện lối sống của riêng cô ấy và (B) chỉ hành động tác động đến người khác.
Dựa vào sự xác định cách thành phần (A) – (B) này, người học có thể đọc hiểu và xác định đáp án nhanh hơn khi đã hiểu rõ mình cần tìm kiếm điều gì.
Phần tiếp theo của bài viết sẽ là một số ví dụ minh hoạ cách giải các câu hỏi trong dạng bài này.
Ví dụ minh họa việc áp dụng cấu trúc song song để giải quyết các câu hỏi điền từ
Ví dụ số 1
Bài tập
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-7 on your answer sheet.
Section of website | Comments |
---|---|
Database of tourism services | • easy for tourism-related businesses to get on the list • allowed businesses to 1…………………………… information regularly • provided a country-wide evaluation of businesses, including their impact on the 2……………………….. |
Special features on local topics | • e.g. an interview with a former sports 3……………………………., and an interactive tour of various locations used in 4………………………. |
Information on driving routes | • varied depending on the 5…………………………… |
Travel Planner | • included a map showing selected places, details of public transport and local 6…………………………. |
‘Your Words’ | • travelers could send a link to their 7………………………… |
Đoạn văn bản
A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism services to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered.
To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand’s stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travellers devise their own customised itineraries. To make it easier to plan motoring holidays, the site catalogued the most popular driving routes in the country, highlighting different routes according to the season and indicating distances and times.
Later a Travel Planner feature was added, which allowed visitors to click and ‘bookmark’ places or attractions they were interested in, and then view the results on a map. The Travel Planner offered suggested routes and public transport options between the chosen locations. There were also links to accommodation in the area. By registering with the website, users could save their Travel Plan and return to it later, or print it out to take on the visit. The website also had a ‘Your Words’ section where anyone could submit a blog of their New Zealand travels for possible inclusion on the website.
Trích Cambridge IELTS 13
Phân tích chi tiết
Xét câu 6: [Travel Planner] | included a map showing selected places, details of public transport and local 6 ………………………….
Theo như câu hỏi, chuyên mục Travel Planner sẽ bao gồm 3 phần, lần lượt là A) một bản đồ bao gồm những nơi được lựa chọn, B) chi tiết về phương tiện giao thông công cộng và C) cái gì đó ở địa phương.
Để giải quyết câu hỏi này, người học cần tìm ra vùng chứa thông tin về chuyên mục Travel Planner, sau đó tìm 3 đặc điểm của chuyên mục này tương ứng được nêu phía trên.
Trong đoạn trích trên, thông tin về chuyên mục Travel Planner được nêu như sau:
Later a Travel Planner feature was added, which allowed visitors to click and ‘bookmark’ places or attractions they were interested in, and then view the results on a map. The Travel Planner offered suggested routes and public transport options between the chosen locations. There were also links to accommodation in the area.
Lược dịch:
Sau đó, một tính năng tên Travel Planner đã được thêm vào [website], cho phép khách truy cập nhấp và 'đánh dấu' các địa điểm hoặc điểm du lịch mà họ quan tâm, sau đó xem kết quả trên bản đồ. Công cụ lập kế hoạch du lịch cung cấp các tuyến đường được đề xuất và các phương tiện giao thông công cộng giữa các địa điểm đã chọn. Ngoài ra còn có các liên kết đến chỗ ở trong khu vực.
Ta thấy, ba đặc điểm cần tìm được viết trong 3 câu văn sát nhau lần lượt như sau:
Later a Travel Planner feature was added, which allowed visitors to click and ‘bookmark’ places or attractions they were interested in, and then view the results on a map. → A) included a map showing selected places,
The Travel Planner offered suggested routes and public transport options between the chosen locations. → B) details of public transport
There were also links to accommodation in the area. → C) local 6 ………………………….
Theo cách thức đối chiếu dựa trên cấu trúc song song này, phạm vi tìm kiếm đã được thu hẹp lại chỉ còn vỏn vẹn 9 từ. Trong đó từ local trong câu hỏi 6 được biểu thị bởi “in the area” do đó đáp án cần điền sẽ là accommodation.
Ví dụ số 2
Bài tập
Summary Completion
Questions 21-26
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 21-26 on your answer sheet.
How the Desolenator works
The energy required to operate the Desolenator comes from sunlight. The device can be used in different locations, as it has 21………………… . Water is fed into a pipe, and a 22………………….. of water flows over a solar panel. The water then enters a boiler, where it turns into steam. Any particles in the water are caught in a 23………………… . The purified water comes out through one tube, and all types of 24………………… come out through another. A screen displays the 25………………… of the device, and transmits the information to the company so that they know when the Desolenator requires 26…………………. .
Đoạn văn
C. The Desolenator can produce 15 litres of drinking water per day, enough to sustain a family for cooking and drinking. Its main selling point is that unlike standard desalination techniques, it doesn’t require a generated power supply: just sunlight. It measures 120 cm by 90 cm, and is easy to transport, thanks to its two wheels. Water enters through a pipe, and flows as a thin film between a sheet of double glazing and the surface of a solar panel, where it is heated by the sun. The warm water flows into a small boiler (heated by a solar-powered battery) where it is converted to steam. When the steam cools, it becomes distilled water. The device has a very simple filter to trap particles, and this can easily be shaken to remove them. There are two tubes for liquid coming out: one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – and another for the distilled water. The performance of the unit is shown on an LCD screen and transmitted to the company which provides servicing when necessary.
Trích Cambridge IELTS 15
Phân tích kỹ lưỡng
Xét câu 24
The purified water comes out through one tube, and all types of 24………………… come out through another.
Lược dịch: Nước sau khi được làm sạch đi ra thông qua một đường ống và tất cả các loại gì đó (Q24) đi ra qua một đường ống còn lại.
Theo như câu hỏi, có 2 đường ống của thiết bị này, trong đó một đường ống dành cho nước sạch, và đường ống còn lại dẫn tất cả các kiểu của một danh từ gì đó, và sẽ là đáp án cần điền.
Sau khi đọc chi tiết nội dung đoạn văn, vùng chứa đáp án cho câu hỏi này xuất hiện ở câu văn sau nói về các đường ống:
There are two tubes for liquid coming out: one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – and another for the distilled water.
Lược dịch: Có hai ống dẫn chất lỏng chảy ra: một ống dẫn chất thải – muối từ nước biển, florua, v.v. – và ống kia dẫn nước cất.
Theo đó,
another [tube] for the distilled water = The purified water comes out through one tube,
one for the waste – salt from seawater, fluoride, etc. – = all types of 24………………… come out through another.
lãng phíTóm lại, việc nhận ra cấu trúc song song có thể trở nên rất hữu ích trong việc giải quyết dạng bài điền từ có liên quan đến “and” - liên từ được dùng để liên kết các ý và thường thể hiện cấu trúc song hành.
Áp dụng
Questions 23-26
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 23-26 on your answer sheet.
Signs that someone is lying
It is commonly claimed that people who are lying will avoid making eye contact with others and will 23 ……………… a lot. Many researchers now disagree with these claims. Instead they analyse the way that people tell their stories. For example, liars tend to offer fewer 24 ……………… than people who are telling the truth. However, each 25 ……………… of their story seems to be in order, because they have carefully planned what they want to say. And contrary to what many people believe, liars often remain 26 ………………. as they lie, perhaps in the belief that they will come across as more confident than they really are.
Đoạn văn.
“A common claim, for example, is that liars won't look people in the eye during their explanations or while being questioned. Another is that they are likely to gesture as they tell their story, but so frequently that it seems unnatural – as if they are trying to convince others of their sincerity. However, many researchers have come to reject these ideas, suggesting a more effective approach is to listen to their narration style. A difficulty that liars face is having to remember exactly what they said, which is why they don't provide as many details as a person giving an honest account would. It is also typical of liars to mentally rehearse their story, and this is why one stage follows another in apparently chronological fashion. Honest stories, however, feature revisions and repetition. Recent research has also disproved the widely believed notion that liars have a habit of fidgeting in their seats. Rather, it seems that they keep still, especially in the upper body, possibly hoping to give the impression of self-assurance. Liars also put some psychological distance between themselves and their lies. For that reason, they avoid the use of 'I' when narrating their stories. The reverse is true, however, when people write fake reviews of, say, a hotel or restaurant. In these instances, 'I' features again and again as they attempt to convince us that their experience was real.”
Trích IELTS Trainer 2
Bài 2
Questions 36-40
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 36-40 on your answer sheet.
Fun at work
Tews, Michel and Stafford carried out research on staff in an American chain of 36 ……………… . They discovered that activities designed for staff to have fun, improved their 37 ……………… and that management involvement led to lower staff 38 ……………… . They also found that the activities needed to fit with both the company's 39 ……………… and the 40 ……………… of the staff. A balance was required between a degree of freedom and maintaining work standards.
Đoạn văn
“The impact of fun as a motivating factor at work has also been explored. For example, Tews, Michel and Stafford (2013) conducted a study focusing on staff from a chain of themed restaurants in the United States. It was found that fun activities had a favorable impact on performance and manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover. Their findings support the view that fun may indeed have a beneficial effect, but the framing of that fun must be carefully aligned with both organizational goals and employee characteristics. 'Managers must learn how to achieve the delicate balance of allowing employees the freedom to enjoy themselves at work while simultaneously maintaining high levels of performance' (Tews et al., 2013).”
Trích Cambridge IELTS 14
Giải đáp
Bài 1:
23. gesture
24. details
25. stage
26. still
Bài 2:
36. restaurants
37. performance
38. turnover
39. goals
40. characteristics
Phân tích chi tiết
Bài 1
Trong bài 1, câu hỏi 23 thể hiện cấu trúc song hành như sau:
It is commonly claimed that people who are lying will avoid making eye contact with others and will 23 ……………… a lot.
Lược dịch:
Người ta thường cho rằng những người đang nói dối thường sẽ (A) tránh tạo ra mối liên hệ bằng mắt với người khác và (B) ….
Theo đó, người thường nói dối được cho rằng sẽ thường có 2 hành động (A) và (B). Nội dung bài văn cho đoạn này như sau:
“A common claim, for example, is that liars won't look people in the eye during their explanations or while being questioned. Another is that they are likely to gesture as they tell their story, but so frequently that it seems unnatural – as if they are trying to convince others of their sincerity.
Lược dịch:
“Ví dụ, một tuyên bố phổ biến là những kẻ nói dối sẽ không nhìn vào mắt mọi người trong khi giải thích hoặc khi bị thẩm vấn. Một điều nữa là họ có xu hướng ra hiệu khi kể câu chuyện của mình, nhưng thường xuyên đến mức có vẻ không tự nhiên – như thể họ đang cố gắng thuyết phục người khác về sự chân thành của mình.
Dựa trên đoạn thông tin này, người nói dối được cho là sẽ thực hiện 2 hành động: A) “won't look people in the eye” và B) they are likely to gesture as they tell their story, but so frequently that it seems unnatural.
Vậy, hành động thứ 2 mà họ thường làm sẽ là “gesture”. -> Đáp án câu 23. gesture
Bài 2
Trong bài 2, câu hỏi 37 và 38 thể hiện cấu trúc song hành như sau:
They discovered that activities designed for staff to have fun, improved their 37 ……………… and that management involvement led to lower staff 38 ……………… .
Lược dịch:
Họ phát hiện ra rằng A) các hoạt động mà được thiết kế để nhân viên vui chơi cải thiện 37 ……………… của họ [của nhân viên] và B) sự tham gia của ban quản lý đã dẫn đến 38 ………………. của nhân viên thấp hơn.
Thông tin trên bài đọc về nội dung này như sau:
It was found that fun activities had a favorable impact on performance and manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover.
Lược dịch:
Người ta phát hiện ra rằng các hoạt động vui chơi có tác động thuận lợi đến hiệu suất và sự hỗ trợ của người quản lý đối với hoạt động vui chơi có tác động tích cực đến việc giảm tỷ lệ nghỉ việc.
Theo đó, “fun activities had a favorable impact on performance” = A) improved their [staff’s] 37 ………………
và “manager support for fun had a favorable impact in reducing turnover.” = B) management involvement led to lower staff 38 ………………
Dựa vào việc phân tách ra thành hai ý như vậy, người học có thể nhận ra đáp án cho 2 câu 37 và 38 lần lượt là performance và turnover.
Câu 39 và 40 cũng thể hiện cấu trúc song hành như sau: They also found that the activities needed to fit with both the company's 39 ……………… and the 40 ……………… of the staff.
Lược dịch: Họ cũng nhận thấy rằng các hoạt động cần phải phù hợp với cả A) 39 ….. của công ty và B) 40 …………của nhân viên.
Thông tin trong đoạn văn:
Their findings support the view that fun may indeed have a beneficial effect, but the framing of that fun must be carefully aligned with both organizational goals and employee characteristics.
Theo đó, “fun must be carefully aligned with both A) organizational goals and B) employee characteristics.”
Dựa vào sự phân tách rõ ràng giữa A và B theo cấu trúc song hành, chúng ta lựa chọn 2 danh từ tương ứng là mục tiêu và đặc điểm để đưa ra đáp án cho câu 39 và 40.
Tóm tắt
Trích dẫn
Hordern, M., et al. IELTS Trainer 2 General Training: Six Practice Tests with Resources Download. 1st ed., Cambridge University, 2019.
IELTS 13 Academic Student's Book with Answers: Authentic Examination Papers. Cambridge English, 2018.
IELTS 14 Academic Student's Book with Answers without Audio: Authentic Practice Tests. Cambridge English, 2019.
IELTS 15 Academic Student's Book with Answers with Audio with Resource Bank: Authentic Practice Tests. Cambridge English, 2020.