
Upper extremity | |
Gray's | subject #51 209 |
MeSH | Humerus |
Xương cánh tay là một xương dài nằm ở cánh tay hay chi trên, kéo dài từ vai đến khuỷu tay.
Về mặt giải phẫu, xương này kết nối xương vai với phần dưới của tay, bao gồm xương quay và xương trụ. Xương cánh tay được chia thành ba phần. Đầu trên của xương cánh tay bao gồm:
- Một đầu hình tròn gọi là chỏm xương cánh tay, có hình dạng 1/3 khối cầu, hướng lên trên và vào trong, khớp với ổ chảo của xương vai và được bao bọc bởi sụn khớp.
- Hai cổ gồm:
+ Cổ phẫu thuật liên kết đầu trên với thân xương
+ Cổ giải phẫu
- Hai củ gồm: củ lớn và củ bé, là hai khối xương nhô lên dùng làm điểm bám cho cơ đai xoay. Củ lớn nằm ngoài, được tách biệt với củ bé bởi một rãnh gọi là rãnh gian củ. Rãnh này có hai bờ: bờ ngoài là mào củ lớn và bờ trong là mào củ bé
Thân xương cánh tay có hình dạng tương tự như một lăng trụ tam giác với 3 mặt (ngoài, trong, sau) và 3 bờ (trước, ngoài, trong)
- Các mặt:
+ Mặt trước ngoài có gồ củ delta, nơi cơ delta bám vào, nằm ở giữa của xương cánh tay
+ Mặt trước trong có lỗ cung cấp dưỡng chất cho xương và mào củ bé
+ Mặt sau có rãnh xoắn kéo dài từ trên xuống và ra ngoài, gọi là rãnh thần kinh quay. Trong rãnh này chứa dây thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu.
- Các bờ:
+ Bờ trước: có bề mặt gồ ghề, giữa là phần nhẵn và phẳng, chia thành 2 gờ bao quanh hố vẹt
+ Bờ ngoài và bờ trong ở trên thì mờ, nhưng rõ rệt ở dưới, là điểm bám của hai vách gian cơ trong và ngoài.
Đầu dưới của xương cánh tay dẹt, hơi mở rộng ngang và cong ra phía trước, bao gồm:
- Chỏm con ở phía ngoài, trông như hình cầu khi nhìn từ phía trước (còn gọi là lồi cầu). Phần trên có một hõm nhỏ gọi là hố quay.
- Ròng rọc nằm bên trong, có hình dạng ròng rọc, mặt trước trên có hố vẹt và mặt sau có hố mỏm khuỷu. Đây là nơi tiếp khớp với khuyết ròng rọc của xương trụ.
- Phía trên bên trong và bên ngoài của chỏm con và ròng rọc là hai mỏm: mỏm trên lồi cầu ngoài và mỏm trên lồi cầu trong. Giữa mỏm trên lồi cầu trong và ròng rọc có rãnh thần kinh trụ cho dây thần kinh trụ đi qua.
Xương chi trên (TA A02.4, GA 2.200-230) | |
---|---|
Pectoral girdle, xương đòn | củ nón · đường thang · củ sườn · rãnh dưới đòn |
Xương vai | Hố (dưới vai, dưới gai, trên gai) · khuyết vai · ổ chảo
Củ (trên ổ chảo, dưới ổ chảo) · gai vai · mỏm cùng vai · mỏm quạ Bờ (trên, ngoài/bên, trong) · góc (trên, dưới, ngoài) |
Xương cánh tay | đầu trên: cổ (giải phẫu, phẫu thuật) · củ (lớn, bé) · rãnh gian củ
thân: rãnh thần kinh quay · lồi củ delta đầu dưới: chỏm con · ròng rọc · lồi cầu (ngoài, trong) · supracondylar ridges (lateral, medial) · hố (quay, mỏm vẹt, mỏm khuỷu) |
Cẳng tay | Xương quay: đầu trên (chỏm, lồi củ) · thân · đầu dưới (khuyết trụ, mỏm trâm) Xương trụ: đầu trên (lồi củ, mỏm khuỷu, mỏm vẹt, khuyết quay, khuyết ròng rọc) · thân · đầu dưới (chỏm, mỏm trâm) |
Bàn tay | Khối xương cổ tay: thuyền · nguyệt · tháp · đậu · thang · thê · cả · móc (móc)
Xương đốt bàn tay: 1 · 2 · 3 · 4 · 5 Các xương đốt ngón tay: gần · giữa · xa |
Bản mẫu:Bone and cartilage navs |