1. Câu hỏi cần trả lời: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau
B. Có mối quan hệ họ hàng với nhau
C. Có mối liên kết chặt chẽ với nhau
D. Một nhóm người sống thành từng bầy, có lãnh đạo và phân chia công việc
Đáp án chính xác là D
Giải thích:
- Bộ lạc là một tập hợp nhiều thị tộc sống gần nhau; có mối quan hệ họ hàng và gắn bó với nhau.
- Đáp án D không đúng với khái niệm bộ lạc, vì: “một nhóm người sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công công việc” là khái niệm của bầy người nguyên thủy.
2. Một số câu hỏi trắc nghiệm khác
Câu 1: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua các giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tiền sử
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc
Câu 2: Phát hiện công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ điều gì?
A. Sự xuất hiện của tín ngưỡng đời sống
B. Sự gia tăng số lượng công cụ lao động và đồ trang sức
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự tiến bộ
Câu 3: Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. Chọn những viên đá vừa tay để chế tạo công cụ
B. Mài đá để tạo ra công cụ lao động sắc bén
C. Chế tạo công cụ lao động từ kim loại
D. Gia công đá thô để làm công cụ lao động
Câu 4: Công xã thị tộc xuất hiện từ khi nào?
A. Khi Người tối cổ bắt đầu tồn tại
B. Khi Người tinh khôn xuất hiện
C. Bắt đầu từ giai đoạn tồn tại của loài Vượn người
D. Khi nhà nước hình thành dọc theo các con sông lớn
Câu 5: Kỹ thuật chế tác đá ở giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì cải tiến so với ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đẽo đá và sau đó mài để lưỡi công cụ sắc và nhọn hơn
B. Sử dụng các viên cuội có sẵn ở ven sông, suối để làm công cụ
C. Biết ghè đẽo và mài toàn bộ phần thân cũng như lưỡi của công cụ
D. Biết ghè đẽo đá cuội ven suối để chế tạo công cụ
Câu 6: Nền văn hóa Đông Sơn chủ yếu phát triển ở khu vực nào?
A. Miền Bắc Việt Nam
B. Miền Trung Việt Nam
C. Miền Nam Việt Nam
D. Khu vực Đông Nam Á
Câu 7: Nền văn hóa Sa Huỳnh hình thành ở đâu?
A. Miền Bắc Việt Nam
B. Miền Trung Việt Nam
C. Miền Nam Việt Nam
D. Khu vực Tây Nam Việt Nam
Câu 8: Nền văn hóa Óc Eo chủ yếu phát triển ở đâu?
A. Miền Bắc Việt Nam
B. Miền Trung Việt Nam
C. Khu vực miền Nam Việt Nam
D. Khu vực Tây Nam Việt Nam
Câu 9: Người nguyên thuỷ có phải là nhóm sống ở đồng bằng không?
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Cổ vật thể hiện sự tiến bộ văn hóa của người nguyên thuỷ chủ yếu được trưng bày tại bảo tàng nào?
A. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam
B. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
C. Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh Việt Nam
D. Bảo tàng Đông Nam Á
Câu 11: Trong giai đoạn nào, con người đã bắt đầu sử dụng và chế tạo công cụ bằng đá và sắt?
A. Thời kỳ nguyên thủy
B. Giai đoạn Bắc Sơn
C. Thời kỳ Đông Sơn
D. Giai đoạn Sa Huỳnh
Câu 12: Thời kỳ nào là giai đoạn chủ yếu của nền văn hóa Đông Sơn?
A. Thời kỳ Yayoi
B. Thời kỳ Chalcolithic
C. Thời kỳ Kim loại
D. Thời kỳ Đồng
Câu 13: Nền văn hóa Sa Huỳnh được đặt tên dựa trên điều gì?
A. Tên của một thợ gốm nổi tiếng
B. Tên của một ngư dân nổi tiếng
C. Tên của một thợ làm đồ đồng nổi tiếng
D. Tên của một nông dân nổi tiếng
Câu 14: Vào giai đoạn nào nền văn hóa Óc Eo phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Thời kỳ Yayoi
B. Thời kỳ Chalcolithic
C. Thời kỳ Metal
D. Thời kỳ Đồng
Câu 15: Trong lĩnh vực nào nền văn hóa Đông Sơn nổi bật nhất?
A. Nghệ thuật làm gốm
B. Nghệ thuật chế tác sắt
C. Nghệ thuật kiến trúc
D. Nghệ thuật điêu khắc
Câu 16: Cấu trúc xã hội của người tinh khôn là gì?
A. Sống tập trung trong các thị tộc bao gồm từ 2 đến 3 thế hệ
B. Sống thành từng nhóm nhỏ, di chuyển trong các khu rừng
C. Sống theo từng nhóm, khoảng vài chục người, trong các hang động hoặc dưới mái đá
D. Sống theo kiểu gia đình nhỏ, bao gồm vợ chồng và con cái
Câu 17: Xác định đúng hay sai đối với các thông tin lịch sử sau đây.
A. Người tối cổ sống theo từng nhóm khoảng vài chục người, có người đứng đầu, phân công lao động giữa nam và nữ, và cùng chăm sóc con cái.
B. Người tinh khôn biết chế tác đá thành công cụ; họ sống trong hang động và dựa vào săn bắn, hái lượm để sinh sống.
C. Người tinh khôn sống tập trung trong các thị tộc với 2 đến 3 thế hệ, có chung huyết thống, làm việc và hưởng lợi chung.
D. Cư dân văn hóa Hoà Bình đã bắt đầu biết đến nông nghiệp.
E. Công cụ lao động của người tiền sử chủ yếu được làm từ đá.
G. Nghề gốm của cộng đồng Quỳnh Văn đã phát triển với nhiều hoa văn đa dạng.
H. Thị tộc là một tổ chức xã hội bao gồm nhiều bộ lạc sống gần nhau, có mối quan hệ họ hàng và gắn bó mật thiết.
Câu 18: Hãy chọn từ/cụm từ dưới đây: biết làm nhiều đồ trang sức, chế độ công xã thị tộc, bước đầu biết làm nông nghiệp, nhờ có lao động để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Những vỏ ốc có lỗ xuyên, vòng tay bằng đá, và hạt chuỗi bằng đất nung được tìm thấy trong các di chỉ, cho thấy người nguyên thuỷ đã (1)....................
Trong các hang động thuộc văn hoá Hoà Bình, người ta đã phát hiện dấu vết của các loại cây ăn quả, rau, đậu, cho thấy cư dân ở đây đã (2)...................
(3)...........................................là tập hợp từ 2-3 thế hệ sống cùng nhau, có chung huyết thống, cùng làm việc và hưởng thụ.
(4)................................................, đôi bàn tay của người nguyên thuỷ ngày càng trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần thay đổi để trở thành người hiện đại.
Đáp án chi tiết:
Câu 1: B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn
Câu 2: B. Số lượng công cụ lao động và đồ trang sức ngày càng gia tăng
Câu 3: B. Mài đá để tạo ra các công cụ lao động sắc bén hơn
Câu 4: C. Từ giai đoạn đầu với sự xuất hiện của một loài Vượn người
Câu 5: C. Biết cách ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ thân và lưỡi của công cụ
Câu 6: A. Vùng miền Bắc Việt Nam
Câu 7: B. Khu vực miền Trung Việt Nam
Câu 8: C. Khu vực miền Nam Việt Nam
Câu 9: B. Không chính xác
Câu 10: B. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam
Câu 11: C. Văn hóa Đông Sơn
Câu 12: D. Kỳ Đồng
Câu 13: A. Danh xưng của một thợ gốm nổi tiếng
Câu 14: C. Kỳ Metal
Câu 15: B. Sản xuất đồ bằng sắt
Câu 16: C. Sống thành từng nhóm từ vài chục người trong các hang động hoặc dưới mái đá
Câu 17:
A. Đúng - Người tiền sử sống theo bầy đàn, với số lượng vài chục người, có một người đứng đầu và phân chia công việc giữa nam và nữ, đồng thời cùng chăm sóc con cái.
B. Đúng - Người tinh khôn biết chế tác đá thành công cụ, họ sinh sống trong các hang động và chủ yếu dựa vào săn bắn và hái lượm.
C. Sai - Người tinh khôn sống trong các cộng đồng thị tộc, gồm từ 2 đến 3 thế hệ, có quan hệ huyết thống và làm việc, hưởng thụ cùng nhau.
D. Đúng - Cư dân văn hóa Hòa Bình đã bắt đầu biết đến nông nghiệp.
E. Sai - Công cụ lao động của người nguyên thuỷ chỉ được chế tạo từ đá.
G. Sai - Nghề gốm của cư dân Quỳnh Văn không phát triển với hoa văn đa dạng.
H. Đúng - Thị tộc là một tổ chức xã hội bao gồm nhiều bộ lạc sinh sống gần nhau, có mối quan hệ họ hàng và gắn bó chặt chẽ.
Câu 18:
Những vỏ ốc có lỗ xuyên, vòng tay đá và hạt chuỗi đất nung được phát hiện trong các di chỉ chứng minh rằng người nguyên thuỷ đã (1)......... biết chế tác nhiều loại trang sức ........... Tại các hang động của văn hóa Hòa Bình, các dấu vết của cây ăn quả, rau và đậu cho thấy cư dân nơi đây đã (2)......... bước đầu làm nông nghiệp ........... (3)......... Chế độ công xã thị tộc ........... là tổ chức xã hội gồm 2-3 thế hệ, cùng huyết thống, làm việc và hưởng thụ chung. (4)......... Nhờ lao động ..........., đôi tay của người nguyên thuỷ ngày càng tinh xảo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để trở thành Người hiện đại.