「生意気・なまいき」: láo xược, không kiểm soát được
Từ「意気」mang ý nghĩa “nhiệt tình”, “sẵn sàng”. Còn「生 là tiền tố thường gặp cùng đồ ăn thức uống tươi sống, nhưng trong trường hợp này chỉ sự “chưa đầy đủ”, “chưa trưởng thành” về mặt tuổi tác và kinh nghiệm.
Ví dụ:
君の心は優しいが、言い方はほんとう生意気だ。
Khi tâm hồn em hiền lành nhưng lời nói em lại là thực sự láo xược.
Cái tâm hiền nhưng cái miệng hỗn lộn.
「生意気・namaiki」là một tính từ đuôi Na, miêu tả những người có thái độ nhiệt tình quá đà dẫn đến thiếu lễ phép, không phù hợp với tuổi tác và kinh nghiệm của họ.
Đây là một tính từ mang tính tiêu cực, thường được những người lớn tuổi nhận xét về những đứa trẻ hỗn xược hoặc có hành vi không lịch sự, khiến họ cảm thấy bị xúc phạm. Vì thế, không nên dùng từ này để tự nhận xét khiêm tốn hoặc nói với người lớn hơn mình.