Key takeaways |
---|
|
Với mục đích là gì?
Có thể thấy, về mặt ngữ nghĩa, cụm từ trên có cách dùng giống như “In order to”/ “To”/ “So as to”, “In order that”/ “So that”, về mặt chữ viết, thí sinh lại dễ nhầm lẫn nó với “in view of”. Để tránh việc nhầm lẫn trong đáng có, bài viết sẽ phân tích chi tiết từng cấu trúc.
Cách dùng và cấu trúc With a view to
Cấu trúc With a view to:
With a view to + (doing) something |
---|
Ví dụ:
These measures were taken with a view to increasing the company's profits.
(Những biện pháp này được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty)
The policies are implemented with a view to
(Những chính sách được áp dụng để người dân được hạnh phúc)
Trong hai ví dụ trên, thí sinh có thể thấy ở ví dụ 1, sau cụm liên từ này là một cụm danh động từ hay là một động từ dạng V-ing “increasing the company's profits”. Và, khi để ý ở ví dụ thứ 2 lại là một cụm danh từ “citizens' happiness”. Vì vậy, từ hai ví dụ trên, mong rằng có thể phần nào giúp thí sinh nhớ rõ hơn về cách sử dụng của cụm liên từ này.
Phân biệt giữa With a view to và In view of
Ví dụ:
Đối với ba cụm động từ “in case of”, “in case” và “on the case”, trong khi “in case of” mang nghĩa trong trường hợp, “in case” là phòng khi, đề phòng, trong thường hợp, thì “on the case” mang nghĩa đang điều tra một vụ án, sự việc nào đó.
Tương tự như vậy từ “view”, chúng ta sẽ có hai cụm từ mang nghĩa hoàn toàn khác biệt.
In view of unfavorable weather conditions, the event has to be held indoors to ensure participants' safety and well-being.
(Bởi điều kiện thời tiết không thuận lợi, sự kiện phải được tổ chức trong nhà để đảm bảo sự an toàn và sức khoẻ cho những người tham gia)
Processing is inevitably slower in view of increased security measures.
(Quá trình xử lý chắc chắn sẽ chậm hơn do các biện pháp bảo mật được tăng cường.)
Phân biệt giữa With a view to và In order to/ To/ So as to, In order that/ So that
Cấu trúc của “In order to”/ “To”/ “So as to”: Main clause (Mệnh đề chính) + (in order) to + verb (bare infinitive)
Ví dụ: Mrs. Weaver had to work full-time in order to earn a living for herself and her family of five children.
(Bà Weaver phải làm việc toàn thời gian để kiếm sống cho bản thân và gia đình gồm năm người con.)
Cấu trúc của “In order that”/ “So that”: Main clause (Mệnh đề chính) + in order that/ so that + subordinate clause (Mệnh đề phụ thuộc)
Ví dụ: Mrs. Weaver had to work full-time so that she could earn a living for herself and her family of five children.
(Bà Weaver phải làm việc toàn thời gian để bà có thể kiếm sống cho bản thân và gia đình gồm năm người con.)
Bài tập về With a view to và đáp án
Strips of rainforest were purchased to ……………… (create) protected areas.
The gravestones were covered with moss so that it ……………… (be) impossible to read the names on them.
The students have to finish their homework in order for the teacher to ……………… (assess) their development.
They must reduce the books’ price with a view to ……………… (bring) them within the reach of all students.
They bought the building so as to ……………… (convert) it into holiday homes.
The student sat at the front to ……………… (be) able to hear the lecture.
Đáp án
create
was
assess
bringing
convert
be
Bài 2: Fill “with a view to”, or “in view of” in places that are most suitable.
……………… you have said, I think we should reconsider our proposed course of action.
……………… automation, unemployment is likely to grow steadily for the next few years.
……………… getting a complete picture, further information is needed.
……………… the late hour, we’ll have to put off that discussion until our next meeting.
The minister has called a meeting of all parties, ……………… forming a government.
……………… developments in medicine, a lot of people can live up to 100 years old.
Đáp án
In view of
In view of
With a view to
In view of
With a view to
In view of
Bài viết khác có liên quan
Cấu trúc của Object
Cấu trúc của Rather than