Để đạt được điểm cao trong bài thi IELTS Writing Task 2, từ vựng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc biểu đạt được đúng ý đồ của người viết. Lượng từ vựng phong phú giúp người viết có thể vận dụng paraphrase linh hoạt và mô tả chi tiết các lập luận, các góc nhìn sao cho liên quan nhiều nhất đến chủ đề. Nhằm mục đích xây dựng vốn từ vựng phong phú theo chủ đề cũng như thúc đẩy các ý tưởng liên quan, tác giả sẽ tận dụng các nguồn học từ vựng là các bài báo online khi tiếp nối bài viết trước (Cách tìm từ vựng sử dụng nguồn tìm kiếm Internet – Chủ đề từ vựng Đô thị) với nội dung tương tự. Chủ đề được tìm hiểu lần này là chủ đề Bữa Cơm Gia Đình. Để thật sự hiểu cách học từ vựng này, người đọc có thể tham khảo lại các bước thực hiện đã được đề cập đến trong bài viết trước đó.
Key takeaways
1/ Tìm kiếm từ khóa theo chủ đề hiệu quả khi định hướng cụ thể nội dung cần tìm
2/ Thực hiện đọc skim để tóm tắt nội dung quan trọng và định hướng nhóm từ vựng cần tìm
3/ Thực hành ứng dụng các từ vựng đã học vào luyện tập sắp xếp ý tưởng để ghi nhớ từ vựng tốt hơn
Lựa chọn từ khóa tìm kiếm
Người đọc có thể tham khảo đề bài sau:
Today family members do not eat meals together. Is this a positive or negative trend? (Đề thi IELTS Writing Task 2 - 18/12/2021)
Với mục đích luyện tập và hình thành khái niệm chung, người đọc cần quan sát đề bài và nhận biết được vấn đề cốt lõi, nếu như đang loay hoay chưa biết nên tìm kiếm từ khóa nào trên thanh công cụ tìm kiếm của Google. Hiện tượng ngày nay bố mẹ và con cái không ăn cơm chung cùng nhau có thể gây ra những tác động nào? Những ý tưởng đơn giản nhưng rõ ràng đầu tiên là điều này sẽ gây nên sự xa cách giữa các thành viên trong gia đình vì bữa cơm có thể là khoảng thời gian để họ chia sẻ nhiều điều trong cuộc sống. Vì vậy bữa cơm này là rất quan trọng.
Từ đó, người học có thể bắt đầu với từ khóa ‘The importance of family meal’ hoặc ‘the benefits of having meals with family’. Khi biết được tầm quan trọng của bữa cơm, người đọc có thể suy luận ngược lại, rằng nếu thói quen này biến mất, thì điều gì sẽ xảy ra.
Ví dụ, khi tìm được ý tưởng ‘mealtime is a great way to promote communication between family members’ (bữa ăn là cách tốt nhất để đẩy mạnh sự giao tiếp giữa các thành viên trong gia đình), người đọc có thể suy luận ngược lại rằng ‘when children do not eat dinner with their parents regularly, they do not have chance to talk and share their stories with them’ (khi trẻ em không có những bữa cơm tối thường xuyên với gia đình, chúng sẽ không còn những cơ hội trò chuyện và chia sẻ những câu chuyện thường ngày với bố mẹ của mình.)
Lựa chọn từ vựng cho chủ đề
Giả sử như sau khi chọn lọc người đọc tìm thấy bài báo với các nội dung sau:
Promote communication hoặc encourage conversation.
Khi triển khai viết câu, các cụm từ này có thể được áp dụng như sau:
Mealtime can promote communication/ encourage conversation between parents and children. (Bữa ăn có thể thúc đẩy các cuộc trò chuyện giữa bố mẹ và con cái)
Khi trò chuyện tương tác, con cái sẽ có cơ hội chia sẻ và bố mẹ cũng có cơ hội hiểu hơn về con cái của mình, điều này khiến cho mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình trở nên tốt đẹp. Nhóm từ vựng liên quan đến ý tưởng này có thể là:
Encourage attachment, promote connection, build better bond.
Những cụm từ này có thể được triển khai trong câu như sau:
Having meals together offer a chance for parents and children share their stories during a day, so this encourages attachment/ promotes connection/ builds better bond between them. (Bữa cơm cùng nhau là cơ hội để bố mẹ và con cái chia sẻ với nhau những câu chuyện trong ngày, vì vậy điều này giúp họ gắn kết với nhau)
Khi đủ gắn kết, các thành viên sẽ có cảm giác ‘thuộc về’, cảm giác ‘an toàn, được bảo vệ, ấm áp’. Lúc này, người đọc sẽ skim những chi tiết nói về cảm giác. Những cụm từ sau có thể được sử dụng:
A sense of belong towards family: Cảm giác thuộc về
Feel more supported and secure: Cảm thấy an toàn và được bảo vệ
Enjoy the family harmony: Tận hưởng sự hòa thuận gia đình
Ví dụ: Dinner tables can act as a place for family unity, which develops a sense of belonging towards family. (Bữa tối ra đình được xem như một nơi tụ họp, điều này khiến cho các thành viên trong gia đình cảm nhận được nơi mình thuộc về)
Quay trở lại ý tưởng chính để triển khai, từ bài báo trên, ý tưởng số 7 và số 9 có liên quan đến nhau. Hình dung rằng, nếu như con cái không ăn cơm cùng với bố mẹ, chúng sẽ có thói quen ăn uống linh tinh, ăn đồ ăn nhanh và ảnh hưởng lên sức khỏe. Nhóm từ vựng diễn tả sự thiếu chỉnh chu trong việc chọn đồ ăn có thể là:
Overly processed convenience items: Những đồ ăn chế biến sẵn
Pick up produce at supermarket or food outlet: mua tạm một món đồ trong siêu thị hoặc các cửa hàng bán đồ ăn.
Những từ vựng này có thể được thể hiện trong câu như sau:
If children are not taken care by their parents, they are more likely to live on overly processed convenience items. (Nếu như trẻ em không được chăm sóc bởi bố mẹ, chúng sẽ ăn rất nhiều đồ ăn chế biến sẵn.)
Việc này sẽ ảnh hưởng lên sự phát triển của trẻ: This will impact normal growth in children.
Ý tưởng số 2, 4 và 8 trong bài viết trên đang diễn tả những khái niệm giống nhau về việc bố mẹ có thể dạy con cách cư xử trong giờ ăn cơm, cũng đồng thời cũng là cơ hội để làm tấm gương về cách xử sự.
Mealtime offers parents a chance to be role models to teach their kids good manners.
Điều nay có thể ngăn chặn những vấn đề về hành vi cũng như uốn nắn những đứa trẻ trở nên ngoan ngoãn và nghe lời hơn. This could prevent children from behavioral problems and instill in them the value of being well-mannered and well-adjusted.
Hay nói cách khác những đứa trẻ này đã được giáo dục về những hành vi cư xử trong xã hội, có tư duy nhận thức đúng đắn về các tình huống ứng xử xã hội. Chính những lúc trò chuyện này đã giúp hình thành tư duy đó.
Equip children with social expectations: Được giáo dục về những hành vi cư sử đúng trong xã hội
Impact children’s social competence: Ảnh hưởng lên trên năng lực nhận thức về cách tình huống ứng xử xã hội.
Bài tập áp dụng
Today family members do not eat meals together. Is this a positive or negative trend? (Đề thi IELTS Writing Task 2 - 18/12/2021)
Hoặc người học có thể giả định một câu hỏi nói về tầm quan trọng của ‘những bữa ăn gia đình’ (The importance/ the benefits of family mealtime) hoặc ‘những lần tụ họp gia đình’ (family unity) hay ‘những cuộc thảo luận trong gia đình’ (family conversations) và giả định những tác động đến từng cá nhân trong gia đình nếu như họ thiếu đi những sự tương tác này (the effects to individuals lacking positive family interactions). Tuy nhiên, để nhằm mục đích đưa ra giải pháp thiết thực nhất, bài viết sẽ áp dụng đề bài bên trên để đưa ra gợi ý ứng dụng từ vựng vừa được học.
Gợi ý trả lời
Theo suy luận thông thường, rất dễ để điểm ra những lợi ích khi các thành viên trong cùng một gia đình dùng cơm chung với nhau. Chình vì thế, nên nếu xu hướng này không tiếp tục diễn ra, sẽ có nhiều tiêu cực xảy ra đối với các thành viên trong gia đình. Cho nên, tác giả định hướng bài viết nghiêng hoàn toàn về xu hướng tiêu cực.
Main point 1: A lack of family meals can impact healthy development among children.
Supporting idea 1: If parents cannot afford to prepare balanced meals at home and regulate their kids’ diet, these children are more likely to live on overly processed convenience items.
Supporting idea 2: This can detrimentally affect normal growth in children, leading to some health issues, such as obesity or malnutrition.
Example: Scientists proved that by having healthy meals with parents, kids are 80% less likely to become picky eaters in their later life.
Main point 2: Less mealtime could affect children’s social competence.
Idea supporting point 1: During meal conversations, parents can impart manners to their children and also prevent negative behaviors, such as using inappropriate language or being dishonest.
Idea supporting point 2: This helps young individuals understand societal norms, aiding them in becoming well-behaved and socially adept.
Idea supporting point 3: Nonetheless, youngsters who infrequently dine with their families may not develop interpersonal skills as effectively as those who do so regularly.
Main focus 3: Adolescents and children may experience isolation if they lack shared meals with family members.
Idea supporting point 1: Family meals serve as a platform for familial bonding, fostering communication and nurturing a sense of kinship within the family unit.
Idea supporting point 2: Consequently, offspring can confide in their parents and, reciprocally, parents can demonstrate love and affection towards their children.
Idea supporting point 3: However, the absence of family dining occasions can leave young individuals feeling less supported, secure, and protected.