1. Yếu tố nào dưới đây không liên quan đến quá trình phiên mã?
Câu hỏi: Yếu tố nào không tham gia vào quá trình phiên mã?
A. ARN polimeraza
B. ADN làm mẫu
C. Enzim ADN polimeraza
D. Các ribonucleotit A, U, G, X
Đáp án chính xác: C
Cách giải quyết:
Các yếu tố tham gia vào quá trình phiên mã gồm:
- Mạch gốc của gen
- Các nucleotit tự do
- Enzim ARN polimeraza
ADN polimeraza không tham gia vào phiên mã
2. Câu hỏi liên quan
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. Riboxom
Câu 2: Xem xét các bước xảy ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza khởi đầu việc tổng hợp mARN tại vị trí đã định trên gen
(2) ARN polimeraza liên kết với vùng điều hòa khiến gen tháo xoắn, lộ ra mạch gốc theo chiều 3' đến 5'
(3) ARN polimeraza di chuyển dọc theo mạch mã gốc của gen theo chiều 3' đến 5'
(4) Khi ARN polimeraza đến cuối gen và nhận tín hiệu kết thúc, nó sẽ ngừng quá trình phiên mã
Trong quá trình phiên mã, thứ tự đúng của các sự kiện là:
A. 1, 4, 3, 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 1, 3, 4
D. 2, 3, 1, 4
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có chức năng gì?
(1) Xúc tác việc tách rời hai mạch của gen
(2) Xúc tác quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit trong môi trường tế bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki với nhau
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN
Lựa chọn chính xác là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 4: Điểm tương đồng giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã ở sinh vật nhân thực là gì?
A. Cả hai đều có sự tham gia của enzim ADN polimeraza để kết hợp nucleotit với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
B. Các quá trình này thường chỉ xảy ra một lần trong mỗi tế bào
C. Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN
D. Quá trình nối các đơn phân được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung
Câu 5: Enzim nào dưới đây tham gia trực tiếp vào việc phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN polimeraza
B. Ligaza
C. Restrictaza
D. Enzim ARN polimeraza
Câu 6: Trong cấu trúc operon Lac của vi khuẩn E. Coli, vùng khởi động Promoter là gì?
A. Các trình tự nucleotit chứa thông tin mã hóa cho protein ức chế
B. Vị trí mà chất cảm ứng có thể gắn vào để bắt đầu quá trình phiên mã
C. Các trình tự nucleotit đặc biệt nơi protein ức chế có thể liên kết để ngăn chặn phiên mã
D. Vị trí mà ARN polimeraza gắn vào để bắt đầu phiên mã
Câu 7: Về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, những phát biểu nào sau đây là chính xác?
I. Là các nguyên tố mà cây không thể hoàn thành chu trình sống nếu thiếu
II. Có thể được thay thế bởi các nguyên tố khác với tính chất hóa học tương tự
III. Là các nguyên tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể cây
IV. Chỉ bao gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N, P
A. I, III
B. II, III
C. I, III, IV
D. I, II, III
Câu 8: Trong mối liên hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch và tốc độ máu, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong hệ động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, dẫn đến tốc độ máu giảm dần
B. Trong hệ tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ, do đó tốc độ máu tăng dần
C. Tốc độ máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
D. Trong hệ mạch, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên huyết áp là thấp nhất
Câu 9: Một loài động vật có màu lông do gen trên NST X quyết định, chiều cao do gen trên NST thường quy định, và khả năng kháng thuốc do gen trong ty thể quy định. Nếu chuyển nhân từ tế bào của con đực A (màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B (màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc), thì kiểu hình của cơ thể được tạo ra từ tế bào chuyển nhân C sẽ là gì?
A. Con đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc
B. Con đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
C. Con cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
D. Con đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc
Câu 10: Trong hệ sinh thái, năng lượng từ mặt trời được truyền theo hướng nào?
A. Từ sinh vật này sang sinh vật khác và quay lại sinh vật ban đầu
B. Từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng đến môi trường
C. Từ môi trường vào sinh vật phân giải rồi đến sinh vật sản xuất
D. Từ sinh vật tiêu thụ sang sinh vật sản xuất và trở về môi trường
Câu 11: Trong mối quan hệ giữa các loài, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tảo giáp gây độc cho cá và tôm là ví dụ của quan hệ sinh vật ăn sinh vật
B. Khống chế sinh học là hiện tượng khi số lượng cá thể của một loài được giữ ổn định ở một mức nhất định
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu hai loài bị tách ra thì cả hai đều gặp khó khăn
D. Chim sáo loại bỏ rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh
3. Đáp án cho các câu hỏi liên quan
Câu 1:
Đáp án chính xác: A
- Thành phần không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là ADN
- Trong quá trình dịch mã, mARN đóng vai trò là mạch khuôn (truyền thông tin di truyền từ ADN trong nhân đến protein trong tế bào chất); tARN vận chuyển các axit amin cần thiết cho quá trình dịch mã, và riboxom là nơi tổng hợp protein
Câu 2:
Đáp án chính xác là C
Trình tự đúng của các sự kiện trong phiên mã là:
(2) ARN polimeraza gắn vào vùng điều hòa, làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc theo chiều 3' đến 5'
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã
(3) ARN polimeraza di chuyển dọc theo mạch mã gốc của gen theo chiều 3' đến 5'
(4) Khi ARN polimeraza đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc, nó sẽ ngừng phiên mã.
Câu 3:
Đáp án chính xác là D
- Trong phiên mã, enzym ARN polimeraza là enzyme chính, đóng vai trò xúc tác tách hai mạch gen và kết hợp các nucleotit của môi trường nội bào với nucleotit trên mạch khuôn.
- Hoạt động nối các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN được thực hiện bởi enzyme ligaza
- Trong sinh vật nhân thực, mARN sơ khai phải trải qua quá trình biến đổi để trở thành mARN trưởng thành, nhờ sự hoạt động của enzyme cắt và enzyme nối ligaza
Câu 4:
Đáp án chính xác là D
Một điểm tương đồng giữa nhân đôi ADN và phiên mã ở sinh vật nhân thực là việc lắp ráp các đơn phân dựa trên nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn (nhân đôi ADN sử dụng cả hai mạch của ADN mẹ, còn phiên mã sử dụng mạch mã gốc của gen)
B. Sai. Nhân đôi ADN thường chỉ xảy ra một lần trong mỗi chu kỳ tế bào trước khi phân chia, trong khi phiên mã có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào.
C. Sai. Nhân đôi ADN xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN, còn phiên mã chỉ xảy ra trên mạch mã gốc của gen.
Câu 5:
Đáp án chính xác là D
- Enzim tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là ARN polimeraza
- Ligaza và restrictaza tham gia vào quá trình biến đổi sau phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ cùng với ARN polimeraza
- Ligaza và restrictaza tham gia vào quá trình biến đổi sau phiên mã ở sinh vật nhân thực; sinh vật nhân sơ không có quá trình biến đổi này
- ADN polimeraza tham gia vào quá trình nhân đôi ADN nhưng không liên quan đến quá trình phiên mã
Câu 6:
D
Câu 7:
A
Câu 8:
D
Câu 9:
D
Câu 10
B
Câu 11:
B
Bài viết trên Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề: Thành phần nào không tham gia vào quá trình phiên mã. Cảm ơn bạn đã đọc và theo dõi bài viết này.