

Jeonghan 정한 | |
---|---|
Sinh | Yoon Jeonghan 4 tháng 10, 1995 (28 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2015–nay |
Quê quán | Hwaseong, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Chiều cao | 178 cm (5 ft 10 in) |
Cân nặng | 62 kg (137 lb) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | K-pop, hip-hop, ballad, R&B |
Hãng đĩa | Pledis Entertainment (Hàn Quốc) Pledis Japan (Nhật Bản) |
Hợp tác với | Seventeen |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 윤정한 |
Hanja | 尹淨漢 |
McCune–Reischauer | Yoon Jeong-han |
Hán-Việt | Doãn Tịnh Hán |
Chữ ký | |
Yoon Jeong-han (tiếng Hàn: 윤정한, sinh ngày 4 tháng 10 năm 1995) là một ca sĩ Hàn Quốc nổi tiếng, thành viên của nhóm nhạc SEVENTEEN, thuộc Vocal Team, ra mắt vào ngày 26 tháng 5 năm 2015 dưới sự quản lý của Pledis Entertainment (hiện thuộc HYBE Labels)
Thông tin cá nhân
Yoon Jeonghan, sinh ngày 4 tháng 10 năm 1995 tại Gangbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc, là con trai trưởng trong gia đình và có một người em gái.
Yoon Jeonghan đã đồng ý tham gia lớp học diễn xuất cùng một người bạn. Sau đó, anh được tuyển chọn bởi nhân viên khi đang trên tàu điện về nhà từ lớp học đó.
Anh ấy tốt nghiệp từ trường Trung học Hyangnam, chuyên ngành Khoa học Tự nhiên.
Sự nghiệp
Từ năm 2013 đến 2015: Giai đoạn trước khi ra mắt
Vào năm 2013, công ty Pledis đã phát động một chương trình trực tuyến mang tên 17TV trên UStream. Trong suốt thời gian chương trình phát sóng, người hâm mộ có cơ hội đến phòng tập của Seventeen để chứng kiến quá trình thực tập của nhóm. Các thực tập sinh được công chúng biết đến qua những mùa của chương trình, trong khi một số khác kết thúc quá trình huấn luyện sau các buổi concert “Like SEVENTEEN”. Jeonghan đã tham gia vào mùa thứ tư. Trong thời gian thực tập, anh đã tham gia nhiều buổi biểu diễn để tích lũy kinh nghiệm sân khấu và sau 2 năm 2 tháng luyện tập, anh đã chính thức ra mắt cùng SEVENTEEN.
2015-đến nay: Thành viên của SEVENTEEN

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2015, Jeonghan và các thành viên khác của SEVENTEEN, bao gồm S.Coups, Joshua, Jun, Hoshi, Wonwoo, Woozi, The8, DK, Mingyu, Seungkwan, Vernon và Dino, đã chính thức ra mắt nhóm qua một buổi showcase trực tiếp kéo dài 1 tiếng trên kênh truyền hình MBC. Buổi ra mắt được dẫn dắt bởi Lizzy và Raina của After School trong tập 7 của chương trình ‘SEVENTEEN Project: Debut Big Plan’, nơi họ giới thiệu mini album đầu tiên ‘17 CARAT’.
Trong giai đoạn đầu ra mắt, Jeonghan nổi bật với mái tóc dài. Vào ngày 26 tháng 7 năm 2015, anh đã tham gia diễn xuất chính trong Kiggen Jinsil và hợp tác trong ca khúc ‘PLAYBACK’.
Tác phẩm âm nhạc
Bài hát hợp tác
Năm | Ngày phát hành | Tên bài hát | Ca sĩ | Lưu ý |
Năm 2016 | Ngày 12 tháng 2 | Chocolate | Yoon Jong Shin & Vocal team của SEVENTEEN |
Bài hát được cover
Năm | Ngày phát hành | Bài hát | Nghệ sĩ | Tên bài hát gốc | Ca sĩ gốc | Lưu ý |
Năm 2015 | 20 tháng 3 | Because Of You Acoustic Ver. 1 | Jeonghan, Joshua, DK, Seungkwan | Because of You | After School | |
Ngày 9 tháng 5 | Because of You Acoustic Ver. 2 | Vocal team | Biểu diễn tại Pops ở Seoul | |||
Năm 2017 | Ngày 6 tháng 8 | We Gonna Make It Shine 2017 ver. | We Gonna Make It Shine | Woozi, Hoshi, DK, Seungkwan | Biểu diễn tại một buổi hòa nhạc vào ngày 16 tháng 7 cùng năm |
Người sáng tác
Tên đăng ký theo Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc là '윤정한' hoặc 'YOON JEONG HAN', mã số đăng ký là 10015286
(*) Ca khúc chủ đề của album được in đậm.
Ngày phát hành | Album | Tên bài hát | Mã số bài hát | Lời |
Ngày 22 tháng 5 năm 2017 | " Al1 " | Don't Wanna Cry(울고 싶지 않아) | 100001586527 | ✓ |
Ngày 6 tháng 11 năm 2017 | 《Teen, Age》 | Without You(모자를 눌러 쓰고) | 100001731889 | ✓ |
CLAP (박수) | 100001731892 | ✓ | ||
Flower | 100001731904 | ✓ | ||
Campfire(캠프파이어) | 100001731914 | ✓ | ||
Ngày 5 tháng 2 năm 2018 | 《Director's Cut》 | Falling For U | 100001824254 | ✓ |
Ngày 19 tháng 2 năm 2018 | "SEVENTEEN 1ST World Tour DIAMOND EDGE In SEOUL 2017" | We Gonna Make It Shine | 100001846167 | ✓ |
Ngày 19 tháng 10 năm 2020 | 《Semicolon》 | Ah! Love | 100003103457 | ✓ |
Ngày 29 tháng 8 năm 2021 | "SEVENTEEN IN THE SOOP" | IN THE SOOP | 100003737271 | ✓ |
Ngày 16 tháng 9 năm 2021 | ― | Dream (KOR Ver.) | 100003769929 | ✓ |
Các chương trình TV
Tham gia vào các video
Năm | Bài hát | Cùng với nghệ | Chú thích |
2014 | My Copycat | Orange Caramel | Pre-Debut |
2015 | Playback | KIGGEN (PHANTOM) Feat. Jinsil of Mad Soul Child, Hanhae |
Người dẫn chương trình
Năm | Chương trình | Đài | Vai trò | Cùng với |
2016 | M Countdown | Mnet | Special MC | Mingyu |
2017 | I love you Korea #1 (Dream Concert) | SBS | Mingyu, Jun | |
M Countdown | Mnet | Wonwoo, Woozi, DK, Mingyu, and The8 | ||
2018 | Hoshi and Wonwoo | |||
KCON 2018 JAPAN | Joshua and Seungkwan | |||
M Countdown | Seungkwan and Dino | |||
2019 | KCON 2019 NY | Vernon | ||
2020 | Show! Music Core | MBC | S.Coups, Joshua, Kim Dong-han, Do Han-se, JR, Nguyễn Trọng Đức, Kim Woo-seok |
Danh hiệu
Năm | Môn | Giải thưởng | Thời gian |
Đại hôi Thể thao của MBC | |||
---|---|---|---|
Tết trung thu 2015 | Tiếp sức điền kinh 400m nam (Wonwoo, Mingyu, Jeonghan, S.coups) | Huy chương bạc | Giây: 1 phút 58 giây 72 |
Đặc biệt tết xuân 2017 | Chạy tiếp sức 400m nam (Wonwoo, Mingyu, Jeonghan, S.coups) | Huy chương vàng | Giây: 1 phút, 53 giây, 53 |