1. You can’t have your cake and eat it too nghĩa là gì?
You can’t have your cake and eat it too (đôi khi còn được viết là You can’t have your cake and eat it) có ý nghĩa là bạn phải lựa chọn một trong hai, không thể đạt được cả hai điều bạn mong muốn cùng một lúc.
For example 1:
- John: I want a high-paying job, but I also want to work only four hours a day. Tôi muốn một công việc có lương cao, nhưng tôi cũng muốn làm chỉ bốn giờ một ngày.
- Sarah: You can’t have your cake and eat it too, John. You’ll need to choose between a high salary and shorter working hours. John, bạn không thể cùng thực hiện cả hai được. Bạn sẽ cần phải lựa chọn giữa mức lương cao và thời gian làm việc ngắn hơn.
Illustration 2:
- Alice: I want to eat all the delicious food I want and still stay in perfect shape. Tôi muốn ăn tất cả món ăn ngon mà tôi muốn và vẫn giữ vóc dáng hoàn hảo.
- Bob: You can’t have your cake and eat it too, Alice. Maintaining a healthy diet is essential if you want to stay fit. Alice, bạn không thể ăn nhiều mà còn có vóc dáng đẹp. Việc duy trì chế độ ăn uống là quan trọng nếu bạn muốn duy trì vóc dáng.
Demonstration 3:
- Lisa: I wish I could travel the world and never be away from home. Tôi ước mình có thể du lịch khắp thế giới mà không bao giờ rời xa nhà.
- David: You can’t have your cake and eat it too, Lisa. Traveling the world often means being away from home for extended periods. Lisa, bạn không thể cả hai cùng thực hiện được. Việc du lịch thế giới thường đồng nghĩa với việc phải rời xa nhà trong thời gian dài.
Instance 4:
- Emily: I want to study full-time and also have a part-time job to pay for my expenses. Tôi muốn học toàn thời gian và cũng có một công việc bán thời gian để trả tiền cho các chi phí của mình.
- Mark: You can’t have your cake and eat it too, Emily. Balancing a full-time study schedule with a part-time job can be very challenging. Emily, bạn không thể làm cả hai cùng lúc. Cân bằng lịch học toàn thời gian với công việc bán thời gian có thể rất khó khăn.
For instance 5:
- Michael: I want to be my own boss and still have a stable income. Tôi muốn tự làm chủ bản thân và vẫn có thu nhập ổn định.
- Laura: You can’t have your cake and eat it too, Michael. Being self-employed often comes with financial uncertainties. Michael, bạn không thể làm cả hai được. Việc tự kinh doanh thường đi kèm với sự bất định về tài chính.
2. Origins of the proverb You can’t have your cake and eat it too
The origins of this proverb can be traced back to as early as March 14, 1538, when Thomas, Duke of Norfolk, wrote a letter to Thomas Cromwell using the phrase 'a man can not have his cake and eat his cake.'
Another version of this proverb appeared in John Heywood's work titled 'A dialogue Conteinyng the Nomber in Effect of All the Prouerbes in the Englishe Tongue' in 1546, with the phrase 'wolde you bothe eate your cake, and have your cake?' (would you both eat your cake and possess it?)
3. Ways to use the Idiom You can’t have your cake and eat it too
3.1. Conflicting choices
Desiring contradictory choices simultaneously.
Eg: She desires to be in two different countries at the same time. You can’t have your cake and eat it too. Cô ấy mong muốn ở hai quốc gia khác nhau cùng một lúc. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.
3.2. Situations of conflicting opposites
It is impossible to maintain two conflicting situations.
Eg: He wishes he could party all night and still be fresh for work in the morning. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy ước mình có thể tiệc tùng suốt đêm và vẫn sảng khoái để đi làm vào sáng hôm sau. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.
3.3. Desiring contradictory things
It's impossible to demand many things that contradict each other.
Eg: He anticipates a promotion without putting in any effort. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy mong đợi thăng chức mặc dù không đưa ra bất kỳ nỗ lực nào thêm. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.
3.4. Using one thing in conflicting ways
You cannot possess and use a property in contradictory ways.
Eg: She desires to maintain her antique car in perfect condition and also drive it daily. You can’t have your cake and eat it too. Cô ấy mong muốn giữ cho chiếc xe cổ của mình trong tình trạng hoàn hảo và cũng lái nó hàng ngày. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.
3.5. Benefits for both sides simultaneously
It's impossible to demand benefits for both sides in a conflicting situation:
Eg: He wants to divorce his wife but still expects her financial support. You can’t have your cake and eat it too. Anh ấy muốn ly hôn vợ mình nhưng vẫn hy vọng cô ấy sẽ hỗ trợ tài chính cho anh. Bạn không thể cả hai cùng thực hiện được.
4. Dialogue with You can’t have your cake and eat it too
- Alex: I really want to take a long vacation and also get a promotion at work. Tôi thực sự muốn có một kỳ nghỉ dài và cũng được thăng chức tại công việc.
- Beth: Well, Alex, you can’t have your cake and eat it too. If you take a long vacation, you might miss out on the opportunities for that promotion. À, Alex, bạn không thể có cả hai cùng lúc được. Nếu bạn đi nghỉ dài, bạn có thể bỏ lỡ các cơ hội để thăng chức.
- Alex: Yeah, you’re right. It’s a tough choice to make. Đúng vậy, bạn nói đúng. Đó là một quyết định khó khăn.
- Beth: It is, but sometimes we have to prioritize our goals and make sacrifices. Chính xác, nhưng đôi khi chúng ta phải ưu tiên mục tiêu của mình và hy sinh.
5. Synonyms for the idiom You can’t have your cake and eat it too
Below are some synonyms for You can’t have your cake and eat it too:
Từ đồng nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
You can’t have it both ways | Bạn không thể đòi hỏi cả hai điều mà không thể cùng thực hiện được. | She wants to travel and save money, but you can’t have it both ways. |
You can’t have the best of both worlds | Bạn không thể có điều tốt nhất từ cả hai phía. | He wants to live in the city and enjoy the countryside, but you can’t have the best of both worlds. |
You can’t have your way and eat it too | Bạn không thể quyết định mọi thứ và vẫn được sự đồng tình. | He wants to make all the decisions and still have everyone’s approval, but you can’t have your way and eat it too. |
You can’t have your cake and eat it | Bạn không thể sở hữu cái bạn muốn và sử dụng nó cùng lúc. | She wants to keep her cake as a decoration and enjoy its taste, but you can’t have your cake and eat it. |
You can’t have everything | Bạn không thể có tất cả mọi thứ. | He wants the perfect job, a loving family, and endless free time, but you can’t have everything in life. |
You can’t get the moon and the stars | Bạn không thể đòi hỏi cả mặt trăng và ngôi sao. | She wishes for the moon and the stars, but you can’t get the moon and the stars all at once. |
You can’t have your desires met on all fronts | Bạn không thể đòi hỏi nguyện vọng của mình được thỏa mãn ở mọi khía cạnh. | He expects his desires to be met in every aspect of life, but you can’t have your desires met on all fronts. |
You can’t have your every whim catered to | Bạn không thể đòi hỏi mọi ý muốn của mình được chăm sóc. | She wants her every whim catered to, but in reality, you can’t have your every whim catered to. |
6. Antonyms for the idiom You can’t have your cake and eat it too
Below are some words and phrases that are antonyms of You can’t have your cake and eat it too:
Từ trái nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
You can have it all | Bạn có thể có tất cả. | She managed to have a successful career, a loving family, and travel the world. She proved that you can have it all if you work hard. |
You can satisfy all your desires | Bạn có thể thỏa mãn tất cả mong muốn của mình. | He inherited a fortune and could satisfy all his desires without any restrictions. He was one of the few people who could have it all. |
You can get everything you want | Bạn có thể có tất cả những gì bạn muốn. | She worked diligently to achieve her goals, and in the end, she could get everything she wanted. She showed that with determination, you can get everything you want. |
You can have both sides of the coin | Bạn có thể có cả hai mặt của một vấn đề. | In this business deal, he managed to have both sides of the coin by making a substantial profit and maintaining a good reputation. |
You can achieve a win-win situation | Bạn có thể đạt được tình huống đôi bên đều có lợi. | Through skillful negotiation, they were able to achieve a win-win situation where both parties benefited. |
You can have your cake and eat it | Bạn có thể sở hữu cái bạn muốn và sử dụng nó. | She invested wisely and built a successful business, so she could have her cake and eat it. She enjoyed the fruits of her labor. |
You can enjoy the best of both worlds | Bạn có thể tận hưởng điều tốt nhất từ cả hai phía. | He moved to a place where he could enjoy the best of both worlds, with the convenience of city life and the tranquility of the countryside. |