Aragaki Yui | |
---|---|
新垣結衣 | |
Yui tại liên hoan phim quốc tế Tokyo vào năm 2023 | |
Sinh | 11 tháng 6, 1988 (36 tuổi) Naha, Okinawa, Nhật Bản |
Quốc tịch | Nhật Bản |
Tên khác | Gakky (ガッキー) |
Nghề nghiệp |
|
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in) |
Phối ngẫu | Gen Hoshino (cưới 2021) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại |
|
Năm hoạt động | 2001–nay |
Hãng đĩa | Warner Music Japan |
Website | Website chính thức |
Yui Aragaki (
Nhờ vào nhan sắc nổi bật và tài năng của mình, cô đã trở thành một trong những ngôi sao được yêu thích nhất tại Nhật Bản.
Sự nghiệp
Aragaki khởi đầu sự nghiệp của mình với vai trò người mẫu cho tạp chí thời trang Nicola. Đến năm 2004, cô bắt đầu mở rộng sự nghiệp của mình với những bộ ảnh áo tắm.
Vào năm 2005, cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với vai diễn đầu tay trong bộ phim Dragon Zakura cùng với Yamashita Tomohisa và Nagasawa Masami.
Năm 2007, cô vào vai chính Tahara Mika trong bộ phim lãng mạn Koizora bên cạnh Miura Haruma. Vào ngày 5 tháng 2, cô phát hành album đầu tay mang tên Sora.
Vào tháng 8 năm 2008, cô góp mặt trong bộ phim nổi tiếng Code Blue cùng với Yamashita Tomohisa và Toda Erika.
Phim truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Kênh phát sóng | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2005 | Sh15uya | Ema | TV Asahi | Vai chính |
Dragon Zakura | Kosaka Yoshino | TBS | Vai phụ | |
Onna no Ichidaiki! | Fubuki Koshiji (khi bé) | Fuji TV | Khách mời | |
2006 | True Love | |||
Kanojo no Koibumi | TV Asahi | |||
Gal Circle | Nagisa | NTV | Vai chính | |
My Boss My Hero | ||||
2007 | Papa to Musume no Nanokakan | Kome Kawahara | TBS | Vai chính |
2008 | Tín Hiệu Xanh
|
Shiraishi Megumi | Fuji TV | |
2009 | Tín hiệu xanh (tập đặc biệt) | |||
Smile | Hana Mishima | TBS | ||
2010 | Angel Bank ~ Tenshoku Dairinin | Kitashiro Kaoru | TV Asahi | Quần chúng (tập 1) |
Tín hiệu xanh 2 | Shiraishi Megumi | Fuji TV | Vai chính | |
2011 | Zenkai Garu | Wakaba Ayukawa | ||
Ranma ½ | Tendo Akane | NTV | ||
2012 | Mou Yuukai Nante Shinai | Erika Hanazono | Fuji TV | |
Rigaru Hai | Mayuzumi Machiko | |||
2013 | Soratobu Kouhoushitsu | Inaba Rika | TBS | |
Rigaru Hai SP | Mayuzumi Machiko | Fuji TV | ||
Rigaru Hai 2 | ||||
2014 | S - Saigo no Keikan | Hayashi Iruma | TBS | Vai chính |
2015 | Okitegami Kyōko no Bibōroku | Kyōko Okitegami | NTV | Vai chính |
2016 | Nigeru wa Haji da ga Yaku ni Tatsu | Moriyama Mikuri | TBS | Vai chính |
2017 | Ties: A Miraculous Colt | Matsushita Shoko | NHK | Vai chính |
2017 | Tín hiệu xanh 3 | Shiraishi Megumi | Fuji TV | Vai chính |
Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Nhà sản xuất | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2007 | Waruboro | Yamada | Toei Company | |
Koisuru Madori | Aoki Yui | Cinequanon | ||
Koizora | Tahara Mika | Toho | Vai chính | |
2008 | Fure Fure Shojo | Momoko Momoyama | Shochiku | |
2009 | Ballad: Namonaki Koi no Uta | Công chúa Renheme | ||
2010 | Hanamizuki | Hirasawa Sae | Toho | |
2011 | Kirin no Tsubasa: Gekijoban Shinzanmono | Kaori Nakahara | ||
2014 | Twilight Sasara Saya | Saya | Warner Bros. | Vai chính |
2015 | Khúc hát trên bờ môi | Kashiwagi Yuri | Asmik Ace Entertainment | |
S - Saigo no Keikan - Dakkan Recovery of Our Future | Hayashi Iruma | |||
2017 | Mix | Tomita Tamako | Vai chính |
Danh mục album nhạc
Ca khúc đơn
Phát hành | Tên | Vị trí cao nhất trên Oricon và doanh số | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Hàng ngày | Hàng tuần | Ra mắt | Overall | |||
2008/07/16 | "Make My Day" | 1 | 2 | 53,471 | 85,341 | Hug |
2008/10/15 | "Akai Ito" | 1 | 3 | 34,236 | 64,461 | |
2009/02/25 | "Piece" | 6 | 7 | 18,204 | 25,283 | |
2009/05/27 | "Utsushie" | 9 | 10 | 15,946 | 22,048 |
Album nhạc
Phát hành | Tên | Vị trí cao nhất trên Oricon và doanh số | |||
---|---|---|---|---|---|
Hàng ngày | Hàng tuần | Ra mắt | Overall | ||
2007/12/05 | Sora | 2 | 3 | 72,879 | 133,086 |
2009/06/17 | Hug | 3 | 5 | 22,540 | 40,704 |
2010/09/22 | Niji | 2 | 4 | 19,888 | 29,902 |
Những giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tham dự | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2007 | Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 20 | Diễn viên triển vọng | Waruboro và Koizora | Đoạt giải |
2008 | Giải thưởng Elan d'or lần thứ 32 | Diễn viên triển vọng | Đoạt giải | |
Liên hoan phim Yokohama lần thứ 29 | Diễn viên triển vọng | Koisuru Madori, Waruboro, và Koizora | Đoạt giải | |
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 50 | Diễn viên triển vọng | Đoạt giải | ||
Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 31 | Diễn viên trẻ của năm | Koizora | Đoạt giải | |
Giải thưởng Golden Arrow lần thứ 45 | Giải thưởng phim | Đoạt giải | ||
2009 | Giải thưởng Nikkan Sports Drama Grand Prix lần thứ 13 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Smile | Đoạt giải |
Giải thưởng Television Drama Academy lần thứ 61 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
2014 | Giải thưởng Television Drama Academy lần thứ 79 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Rigaru Hai 2 | Đoạt giải |
2016 | Giải thưởng Confidence Award Drama lần thứ 2 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Okitegami Kyōko no Bibōroku | Đoạt giải |
2017 | Giải thưởng Confidence Award Drama lần thứ 6 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nigeru wa Haji da ga Yaku ni Tatsu | Đoạt giải |
Giải thưởng Television Drama Academy lần thứ 91 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Hashida lần thứ 25 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Nikkan Sports Drama Grand Prix lần thứ 20 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Tokyo Drama lần thứ 10 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 30 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Mix | Đề cử |