Để nắm bắt được vận hạn trong từng năm, bạn có thể sử dụng bảng tính tuổi âm từ Mytour. Bảng tính tuổi theo 12 con giáp dưới đây sẽ giúp bạn lên kế hoạch hóa giải vận hạn một cách hiệu quả.
I. Bảng tính tuổi âm năm 2025 được cập nhật mới nhất
Hạn Tam Tai vào năm 2025
- Năm 2025 (Ất Tỵ), những con giáp chịu ảnh hưởng của hạn Tam Tai bao gồm: Hợi - Mão - Mùi
- Danh sách các tuổi phạm Tam Tai năm 2025:
+ Ất Hợi (1995), Quý Hợi (1983), Đinh Hợi (2007)
+ Tân Mão (1951), Quý Mão (1963), Ất Mão (1975), Đinh Mão (1987), Kỷ Mão (1999), Tân Mão (2011)
+ Tân Mùi (1991), Quý Mùi (2003), Ất Mùi (2015)
Hạn Thái Tuế năm 2025
- Các tuổi phạm Thái Tuế năm 2025:
+ Tuổi Tỵ (1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013) (Trực Thái Tuế): Dễ đối mặt với khó khăn, công việc không suôn sẻ.
+ Tuổi Hợi (1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019) (Xung Thái Tuế): Quan hệ xã hội gặp trở ngại, dễ xảy ra tranh chấp.
+ Tuổi Dần (1962, 1974, 1986, 1998, 2010, 2022) (Hại Thái Tuế): Dễ bị tiểu nhân quấy phá, tài chính hao hụt.
+ Tuổi Thân (1956, 1968, 1980, 1992, 2004, 2016) (Hình Thái Tuế): Công việc nhiều áp lực, sức khỏe không ổn định.
+ Tuổi Dậu (1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017) (Phá Thái Tuế): Dễ bị lừa đảo, tiểu nhân gây rắc rối.
Năm 2025 tuổi nào gặp may mắn?
- Những tuổi hợp làm ăn năm 2025:
+ Bính Thân (1956), Nhâm Tuất (1982), Bính Thìn (1976), Tân Sửu (1961), Quý Dậu (1993)
- Những tuổi hợp kết hôn năm 2025:
+ Tân Sửu (1961), Quý Dậu (1993), Canh Tuất (1970), Nhâm Tuất (1982), Bính Thìn (1976)
- Những tuổi không hợp năm 2025 (không nên làm ăn, kết hôn, xây nhà):
+ Tân Hợi (1971), Mậu Dần (1998), Đinh Mão (1987), Kỷ Mùi (1979), Ất Mão (1975), Canh Ngọ (1990)
II. Bảng tra cứu tuổi âm lịch 2024 dựa trên năm sinh
Lưu ý: Ký hiệu x cho biết có phạm Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
Năm 2024, tuổi nào phạm Thái Tuế, Tam Tai? Dựa vào bảng tính tuổi âm năm 2024 ở trên, chúng ta có thể nhận thấy:
Hạn Tam Tai năm 2024
Năm 2024 là năm Giáp Thìn, ba con giáp chịu ảnh hưởng của hạn Tam Tai bao gồm Tý, Thìn và Thân. Hạn Tam Tai là ba năm liên tiếp gặp phải những điều không may, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài chính và công việc. Các con giáp cụ thể là:
- Bính Thân (1956)
- Canh Tý (1960)
- Giáp Thìn (1964)
- Mậu Thân (1968)
- Nhâm Tý (1972)
- Bính Thìn (1976)
- Canh Thân (1980)
- Giáp Tý (1984)
- Mậu Thìn (1988)
- Nhâm Thân (1992)
- Bính Tý (1996)
- Canh Thìn (2000)
- Giáp Thân (2004)
- Mậu Tý (2008)
Hạn Thái Tuế năm 2024
Năm 2024, một số tuổi sẽ phạm phải hạn Thái Tuế, bao gồm:
Năm 2024 tuổi nào gặp may mắn?
Theo quan niệm, năm 2024 (Giáp Thìn) sẽ phù hợp với các tuổi sau:
- Năm 2024 hợp tuổi làm ăn với: Mậu Thìn (1988), Ất Tỵ (1965), Bính Ngọ (1966), Tân Hợi (1971), Nhâm Tý (1972)
- Năm 2024 Giáp Thìn nên chọn vợ chồng: Tân Hợi (1971), Mậu Thân (1968), Nhâm Tý (1972), Nhâm Dần (1962).
- Năm 2024 kỵ tuổi: Kỷ Dậu (1969), Ất Mão (1975), Đinh Mùi (1967), Tân Dậu (1981), Kỷ Mùi (1979), Đinh Dậu (1957), Quý Mão (1963).
III. Bảng tra cứu tuổi âm 2023, xem Kim Lâu, Tam Tai, Hoang Ốc
Lưu ý: Ký hiệu x cho biết có phạm Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
Năm 2023, tuổi nào phạm Thái Tuế, Tam Tai? Dựa vào bảng tính tuổi âm năm 2023 ở trên, chúng ta có thể nhận thấy:
* Hạn Tam Tai năm 2023 bao gồm các tuổi sau: Thân, Tý, Thìn. Cụ thể là:
- Bính Thân (1956)
- Canh Tý (1960)
- Giáp Thìn (1964)
- Mậu Thân (1968)
- Nhâm Tý (1972)
- Bính Thìn (1976)
- Canh Thân (1980)
- Giáp Tý (1984)
- Mậu Thìn (1988)
- Nhâm Thân (1992)
- Bính Tý (1996)
- Canh Thìn (2000)
- Giáp Thân (2004)
- Mậu Tý (2008)
* Hạn Thái Tuế năm 2023 bao gồm các con giáp: Thìn, Dậu, Mão, Ngọ, Tý.
* Năm 2023 tuổi nào gặp may mắn? Theo quan niệm, năm 2023 (Quý Mão) sẽ phù hợp với các tuổi sau:
- Tuổi hợp nam mạng 2023:
+ Trong làm ăn: Quý Mão (1963), Kỷ Dậu (1969) và Ất Tỵ (1965).
+ Trong hôn nhân: Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Tân Sửu (1961), Đinh Mùi (1967), Tân Hợi (1971), Kỷ Dậu (1969).
- Tuổi hợp nữ mạng 2023:
+ Trong làm ăn: Quý Mão (1963), Đinh Mùi (1967) và Ất Tỵ (1965).
+ Trong hôn nhân: Quý Mão (1963), Ất Tỵ (1965), Tân Sửu (1961), Đinh Mùi (1967), Tân Hợi (1971), Kỷ Dậu (1969).
- Tuổi kỵ nam và nữ mạng 2023: Nhâm Tý (1972), Canh Tý (1960).
IV. Khám phá ý nghĩa của hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu
1. Hạn Tam Tai
Tam Tai được hình thành từ "Tam" nghĩa là số 3, và "Tai" ám chỉ những điều không may. Vì vậy, Tam Tai là 3 năm liên tiếp gặp phải những chuyện không tốt. Theo quan niệm xưa, trong vòng 12 năm, mỗi người đều sẽ trải qua Tam Tai, 3 năm liên tiếp đối mặt với những điều không thuận lợi liên quan đến nhiều khía cạnh như tài chính, công việc... Do đó, những ai đang gặp hạn Tam Tai cần thận trọng với các việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà...
- Xem thêm: Cách xem tuổi kết hôn năm 2023, chọn ngày cưới hợp tuổi
Quy luật tính hạn Tam Tai như sau:
- Năm Dần - Mão - Thìn, người tuổi Thân - Tý - Thìn sẽ gặp hạn Tam Tai.
- Năm Thân - Dậu - Tuất, người tuổi Dần - Ngọ - Tuất sẽ gặp hạn Tam Tai.
- Năm Hợi - Tý - Sửu, người tuổi Tỵ - Dậu - Sửu sẽ gặp hạn Tam Tai.
- Năm Tỵ - Ngọ - Mùi, người tuổi Hợi - Mão - Mùi sẽ gặp hạn Tam Tai.
Lưu ý: Những người gặp hạn Tam Tai cần lưu ý:
- Năm đầu tiên của Tam Tai, bạn không nên khởi đầu các công việc quan trọng trong đời như xây - mua nhà, cưới hỏi...
- Năm thứ hai của Tam Tai, bạn không nên dừng lại các công việc quan trọng vì nếu dừng và bắt đầu lại sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Năm thứ ba (năm cuối) của hạn Tam Tai, để tránh những rủi ro và trở ngại, bạn không nên kết thúc công việc.
2. Tuổi Kim Lâu
Kim lâu là năm xấu, gây khó khăn trong các công việc quan trọng như cưới hỏi, làm ăn, xây nhà... Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại kim lâu mà nó sẽ ảnh hưởng đến ai đó, có thể là bản thân, vợ, con hoặc gia súc. Để phân biệt các loại kim lâu, mọi người dựa vào số dư khi lấy tuổi mụ chia cho 9.
- Nếu số dư là 1 là Kim lâu thân: Kim lâu kỵ chính bản thân.
- Nếu số dư là 3 là Kim lâu thê: Kim lâu kỵ vợ. Người đến tuổi Kim lâu thê sẽ gây họa cho vợ của mình.
- Nếu số dư là 6 là Kim lâu tử: Kim lâu kỵ con. Người tuổi Kim lâu tử thường khiến con cái gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
- Nếu số dư là 8 là Kim lâu súc: Kim lâu kỵ chăn nuôi gia súc. Người tuổi Kim lâu súc thường thất bại trong việc chăn nuôi.
Các bạn có thể tham khảo bảng tính tuổi âm ở trên để xem tuổi của mình năm 2023 có phạm hạn Kim Lâu hay không.
3. Tuổi Hoang Ốc
Tuổi Hoang Ốc cũng là một tuổi xấu mà mọi người đều muốn tránh. Hoang Ốc được ghép từ "Hoang" - bỏ hoang, trống vắng và "Ốc" - nhà. Vì vậy, những ai gặp hạn Hoang Ốc thì không nên xây nhà. Theo quan niệm, nếu làm nhà vào hạn này, công việc sẽ gặp nhiều khó khăn, ốm đau, và gặp nhiều điều không may mắn...
V. Bảng tra tuổi âm lịch cung phi ngũ hành theo năm sinh
Năm Sinh | Cung Phi | Ngũ Hành | ||
Tuổi Dương Lịch | Tuổi Âm Lịch | Nam | Nữ | |
1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Hải Trung Kim |
1925 | Ấp Sửu | Chấn | Chấn | |
1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Lư trung hỏa |
1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | |
1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Đại Lâm Mộc |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | |
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Lộ Bàng Thổ |
1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | |
1932 | Nhâm Thân | Khôn | Khảm | Kim Mũi Kiến |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | |
1934 | Giáp Tuất | Chấn | Chấn | Hỏa đầu non |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | |
1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy Khe Núi |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ Tường Thành |
1939 | Kỷ Mão | Đoài | Cấn | |
1940 | Canh Thìn | Càn | Ly | Kim Trong Nến |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc Dương Liễu |
1943 | Quý Mùi | Chấn | Chấn | |
1944 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Trong Núi |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | |
1946 | Bính Tuất | Ly | Càn | Thổ Nền Nhà |
1947 | Đinh Hợi | Cấn | Đoài | |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa Thu Lôi |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc Tùng Bách |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Chấn | Thủy Trường Lưu |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim Trong Cát |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | |
1956 | Bính Thân | Càn | Đoài | Hỏa Dưới Núi |
1957 | Bính Dậu | Càn | Cấn | |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc Bình Địa |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm | |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ Trên Tường |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim Vàng Dát Mỏng |
1963 | Quý Mẹo | Khảm | Cấn | |
1964 | Giáp Thìn | Ly | Càn | Hỏa Đèn Thờ |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy Thiên Hà |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ Bãi Rộng |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Chấn | Kim Trâm Thoa |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc Cây Dâu |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy Khe Núi |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | |
1976 | Bính Thìn | Càn | Ly | Thổ Trong Cát |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa Trên Trời |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | |
1980 | Canh Thân | Khôn | Tốn | Mộc Thạch Lựu |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | |
1982 | Nhâm Tuất | Ly | Càn | Thủy Biển Lớn |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | |
1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn | Kim Trong Biển |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa Trong Lò |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc Rừng Xanh |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ Bên Đường |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | |
1992 | Nhâm Thân | Cấn | Đoài | Kim Mũi Kiếm |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | |
1994 | Giáp Tuất | Càn | Ly | Hỏa Đầu Non |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy Dưới Khe |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ Trên Tường |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | |
2000 | Canh Thìn | Ly | Càn | Kim Trong Nến |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc Dương Liễu |
2003 | Quý Mùi | Càn | Ly | |
2004 | Giáp Thân | Khôn | Khảm | Thủy Trong Suối |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Chấn | Thổ Nền Nhà |
2007 | Đinh Hợi | Khôn | Tốn | |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa Thu Lôi |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc Tùng Bách |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | |
2012 | Nhâm Thìn | Càn | Ly | Thủy Trường Lưu |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim Trong Cát |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | |
2016 | Bính Thân | Khôn | Tốn | Hỏa Dưới Núi |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc Bình Địa |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ Trên Tường |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim Vàng Dát Mỏng |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | |
2024 | Giáp Thìn | Chấn | Chấn | Hỏa Đèn Thờ |
2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | |
2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy Thiên Hà |
2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | |
2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ Bãi Rộng |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | |
2030 | Canh Tuất | Càn | Ly | Kim Trâm Thoa |
2031 | Canh Hợi | Khôn | Khảm | |
2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc Cây Râu |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | |
2034 | Giáp Thân | Khôn | Tốn | Thủy Dưới Khe |
2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | |
2036 | Bính Thìn | Ly | Càn | Thổ Trong Cát |
2037 | Đinh Tý | Cấn | Đoài | |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa Trên Trời |
2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | |
2040 | Canh Thân | Khôn | Khảm | Mộc Thạch Lựu |
2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | |
2042 | Nhâm Tuấn | Chấn | Chấn | Thủy Biển Lớn |
2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn |
Cung Phi là gì?
Cung phi là một khái niệm ngắn gọn dùng để chỉ việc dựa vào năm sinh dương lịch hoặc âm lịch của một người để luận giải phong thủy, từ đó xác định người đó thuộc cung nào trong 8 cung Bát Quái như cung Ly, cung Càn, cung Khôn, cung Khảm, cung Cấn, cung Đoài, cung Chấn, cung Tốn.
Ví dụ về cung phi:
Nam sinh năm 1988 tuổi âm là Nhâm Thìn, thuộc Cung Chấn, hành Mộc, thuộc Chánh Đông của Đông Tứ trạch.
Để hiểu rõ về cung phi, cần nắm một số vấn đề sau:
Cung Phi được chia thành 8 cung và 2 nhóm là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch.
Đông Tứ Trạch bao gồm:
Cung Chấn thuộc chính Đông
Cung Khảm thuộc chính Bắc
Cung Ly thuộc chính Nam
Cung Tốn thuộc Đông Nam
Tây Tứ Trạch bao gồm:
Cung Đoài thuộc Chính Tây
Cung Càn thuộc Tây Bắc
Cung Khôn thuộc Tây Nam
Cung Cấn thuộc Đông Bắc
Cách tính cung phi đơn giản ai cũng có thể thực hiện:
Dựa vào năm sinh, chúng ta có thể tính cung phi một cách dễ dàng mà không cần phải nhớ bảng, hoặc có thể tra cứu bảng có sẵn trên Mytour.
Để xác định mình thuộc cung nào trong 8 cung, cần nắm rõ năm sinh dương lịch và tuổi âm lịch chính xác.
Bảng cung phi ngũ hành cho nam và nữ
DÀNH CHO NAM | DÀNH CHO NỮ | ||||
1 KHẢM | 4 ĐOÀI | 7 TỐN | 1 CẤN | 4 CẤN | 7 KHÔN |
2 LY | 5 CÀN | 8 CHẤN | 2 CÀN | 5 LY | 8 CHẤN |
3 CẤN | 6 KHÔN | 9 KHÔN | 3 ĐOÀI | 6 KHẢM | 9 TỐN |
Cách tính cung phi bát trạch:
Ví dụ, lấy năm sinh 1988 Mậu Thìn của tôi làm mẫu nhé!!
- 1988, ta lấy 1 + 9 + 8 + 8, kết quả là 26
- 26, ta lấy 2 + 6, kết quả là 8.
Cung phi của NỮ tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)
Cung phi của NAM tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)
Dựa vào bảng Cung Mệnh ở trên, ta có thể dễ dàng xác định mình thuộc cung nào.
Xác định Cung Phi Ngũ Hành trong Phong Thủy:
Cung CHẤN thuộc hành MỘC
Cung KHẢM thuộc hành THỦY
Cung LY thuộc hành HỎA
Cung TỐN thuộc hành MỘC
Cung ĐOÀI thuộc hành KIM
Cung CÀN thuộc hành KIM
Cung KHÔN thuộc hành THỔ
Cung CẤN thuộc hành THỔ
- Từ Bát Quái Cung, ta có thể biết được bổn mệnh thuộc cung phi nào và ngũ hành nào, từ đó luận giải phong thủy cho người đó.
- Cung phi ngũ hành cũng giúp ta hiểu thêm về tính cách của mỗi người trong từng cung phi và hành khác nhau...vv..
Ví dụ:
Người thuộc cung Khảm thường có tính cách kiên nhẫn, chịu thương chịu khó và khả năng nhẫn nại cao...
- Cung phi ngũ hành cũng giúp ta xác định được bản mệnh và hành của một người, từ đó biết được màu sắc phù hợp, hướng nhà, hướng bếp, phòng làm việc...vv.. theo phong thủy cần thiết cho bản mệnh của họ.
Ngoài năm sinh, tử vi còn dựa vào ngày/tháng/năm sinh âm lịch để dự đoán tính cách, vận mệnh và các sự kiện quan trọng trong đời. Nếu chỉ biết ngày sinh dương lịch, bạn có thể tham khảo cách đổi ngày dương sang âm của chúng tôi để cung cấp thông tin cho thầy tử vi và lấy lá số tử vi chính xác.
VI. Bảng sao hạn năm 2023 dành cho nam và nữ
VII. Bảng tra cứu tuổi âm 2022, xem cung mệnh nam/nữ
Lưu ý:
- Bảng tính tuổi âm dưới đây được tính dựa trên năm sinh của từng người đến năm 2022. Để tra cứu, bạn chỉ cần tìm tuổi của mình theo năm sinh và đối chiếu với các cột tuổi âm, cung mệnh tương ứng.
- Nếu chưa biết năm 2022 cầm tinh con gì? Có tốt không? Bạn có thể tham khảo bài viết 2022 là năm con gì của chúng tôi để tìm câu trả lời.
Bảng tính tuổi âm năm 2022 dành cho người sinh từ năm 1952 đến 1967
Bảng tra cứu tuổi năm 2022 dành cho người sinh từ năm 1968 đến 1987
Bảng tính tuổi năm 2022 dành cho người sinh từ năm 1988 đến 2007
- Xem thêm: Tính giờ theo canh
VIII. Bảng tính tuổi âm 2021, xem Tam Tai, Hoang Ốc
Lưu ý: Ký hiệu x cho biết có phạm.
Bảng tính tuổi năm 2021 từ năm 1937 đến 1958
Bảng cách tính tuổi từ năm 1959 đến 1980
Bảng cách tính tuổi dựa vào năm sinh từ năm 1981 đến 2004
Nhìn vào bảng, ta dễ dàng nhận biết tuổi nào đang phạm hoặc không phạm Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu:
- Người sinh năm 1970, tuổi Canh Tuất, vào năm 2021 sẽ 52 tuổi và không phạm Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
- Người sinh năm 1953, tuổi Quý Tỵ, vào năm 2021 sẽ 69 tuổi và phạm cả Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu.
Như vậy, Mytour đã cung cấp cho bạn chi tiết bảng tính tuổi âm 2023 theo năm sinh. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn xác định chính xác tuổi âm của bản thân cũng như các thành viên trong gia đình.
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu cách tính giờ theo canh để xác định ngày giờ chính xác nhất, bài viết trước của Mytour sẽ hướng dẫn bạn chi tiết.
(Nguồn: Tổng hợp từ nhiều nguồn)