
Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ đơn lớp 6
Công thức cơ bản
Động từ chính là động từ to be:
Công thức dạng khẳng định: S + was/ were …
Lưu ý:
Dùng động từ TOBE “was” trong các trường hợp chủ ngữ là: I, It, She, He, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.
Dùng động từ TOBE “were” trong các trường hợp chủ ngữ là: You, We, They hoặc danh từ số nhiều.
Ví dụ:
I was ill yesterday. (Ngày hôm qua, tôi đã bị ốm.)
My friends were in Sa Pa on their vacation three years ago. (Ba năm trước, những người bạn của tôi đã đến Sa Pa trong kỳ nghỉ của họ.)

Công thức dạng phủ định: S + was/ were + not …
Ví dụ:
Peter wasn’t angry with Linda. (Peter đã không tức giận với Linda.)
They weren’t surprised by the gifts. (Họ đã không bất ngờ bởi những món quà.)
Công thức dạng nghi vấn:
Câu hỏi: Was/Were + S …?
Câu trả lời:
Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ: Was she a dancer last year? (Năm trước cô ấy có phải là vũ công không?)
Yes, she was. (Phải)
No, she wasn’t. (Không)
Động từ chính là động từ thường:
Công thức dạng khẳng định: S + V2/ V-ed …
Ví dụ:
We watched a great movie at the cinema last night. (Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời tại rạp chiếu phim tối qua.)
I bought a new car last month. (Tôi đã mua một chiếc ô tô mới vào tháng trước.)

Công thức dạng phủ định: S + did not + V-inf …
Ví dụ:
Barbara didn’t attend the meeting last Thursday. (Barbara đã không tham dự cuộc họp vào thứ năm tuần trước.)
They didn’t accept his offer. (Họ đã không chấp nhận đề nghị của anh ấy.)
Công thức dạng nghi vấn:
Câu hỏi: Did + S + V-inf…?
Câu trả lời:
Yes, S + did.
No, S + didn’t.
Ví dụ: Did Mary go to the post office this morning? (Mary có đi đến bưu điện sáng nay không?)
Yes, she did. (Có)
No, she didn’t. (Không)
Lưu ý: V2/V-ed là động từ ở thể quá khứ
Đối với các động từ bất quy tắc, sử dụng động từ ở cột thứ 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc. (Ví dụ: come → came)
Đối với các động từ có quy tắc thì cần thêm -ed vào sau động từ đó (Ved). (Ví dụ: visit→ visited)
Nếu động từ đã tận cùng là “e”, chỉ cần thêm -d vào sau động từ đó. (Ví dụ: disagree→ disagreed)
Nếu động từ tận cùng bằng “y” và đứng trước “y” là phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi sau đó mới thêm -ed. (Ví dụ: apply→ applied)
Nếu động từ một âm tiết hoặc 2 âm tiết có trọng âm nằm ở âm thứ 2, nếu tận cùng bằng một phụ âm và phía trước chỉ có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi sau đó mới thêm -ed. (Ví dụ: drop→ dropped, permit → permitted)

Cách sử dụng
1. Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể ở quá khứ.
Ví dụ: Isabella was born in 1992. (Isabella sinh năm 1992.)
2. Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động hay sự việc lặp lại nhiều lần hoặc một trạng thái trong quá khứ.
Ví dụ:
We traveled to Australia every summer and always stayed at hotels. (Chúng tôi đã đi du lịch đến nước Úc mỗi mùa hè và luôn ở khách sạn.)
Elena looked a bit sad. (Elena trông hơi buồn.)
3. Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
Ví dụ: Sophie came home, had dinner and went to bed. (Sophie đã về nhà, ăn tối và đi ngủ.)
4. Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả sự kiện lịch sử.
Ví dụ: The First World War (World War I) was an extremely deadly war in history. (Chiến tranh thế giới thứ nhất là một cuộc chiến tranh vô cùng đẫm máu trong lịch sử.)
Các dấu hiệu nhận diện
Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thường xuất hiện trong câu của thì quá khứ đơn:
Yesterday: hôm qua
Today: hôm nay (xảy ra trước thời điểm nói)
This morning/afternoon/evening: sáng nay/trưa nay/chiều nay
Last night/week/month/year: đêm trước/ tuần trước/ tháng trước/ năm trước
Ago: trước đây
In + (thời gian trong quá khứ) (Ví dụ: in 2011 – vào năm 2011)
When + (sự việc ở quá khứ) (Ví dụ: When I was a child … – khi tôi còn nhỏ)
Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6
Yesterday, I __________ (run) five kilometers.
The students __________ (not/do) their homework last night.
We __________ (have) a great time at the concert last Saturday.
She __________ (visit) her grandparents in the countryside last summer.
The children __________ (play) in the park yesterday afternoon.
My parents __________ (buy) a new house last year.
Johnson __________ (take) a trip to the mountains every July.
The cat __________ (catch) a mouse yesterday.
We __________ (watch) a fantastic movie last Friday.
The weather __________ (be) amazing during our holiday in Hawaii.
Did you __________ (enjoy) the new movie last night?
When I was eleven years old, I (break)___________ my leg.
Bài tập 2: Hoàn thành câu từ các từ gợi ý.
I/ finish/ homework/ dinner/ yesterday.
Grace/ visit/ Paris/ last summer/ see/ Eiffel Tower.
We/ watch/ fantastic/ movie/ cinema/ last night.
Paul/ his family/ not/ travel/ Japan/ 2016.
She/ cook/ delicious/ meal/ her friends/ Friday.
My family/ go/ hike/ mountains/ last weekend.
They/ classmates/ primary school.
Winnie/ excited/ when/ she/ hear/ news.
concert/ last week/ great/ performers/ very talented.
Giải đáp
ran
didn’t do
had
visited
played
bought
took
caught
watched
was
enjoy
broke
Bài tập 2:
Tôi đã hoàn thành bài tập trước bữa tối hôm qua.
Grace đã thăm Paris vào mùa hè năm ngoái và nhìn thấy Tháp Eiffel.
Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời tại rạp tối qua.
Paul và gia đình anh ấy không đi du lịch Nhật Bản vào năm 2016.
Cô ấy đã nấu một bữa ăn ngon cho bạn bè vào thứ Sáu.
Gia đình tôi đã đi bộ đường dài ở các dãy núi vào cuối tuần trước.
Họ là bạn học cùng lớp ở trường tiểu học.
Winnie rất vui mừng khi nghe tin tức.
Buổi hòa nhạc tuần trước thật tuyệt vời và các nghệ sĩ biểu diễn rất tài năng.
Luyện tập thêm: Bộ sưu tập đầy đủ bài tập tiếng Anh lớp 6 kèm đáp án