Giá đất nông nghiệp tại tỉnh Sóc Trăng là bao nhiêu?
- Về giá đất nông nghiệp tại thành phố Sóc Trăng, không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trong giai đoạn 2020-2024 tại tỉnh Sóc Trăng nêu rõ rằng mức giá đất nông nghiệp tại thành phố Sóc Trăng được xác định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Phụ lục 5.
- Đối với đất nông nghiệp tại thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và các thị trấn thuộc các huyện, không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp, Điều 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất tại tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2020-2024 đã nêu rõ:
+ Mức giá đất nông nghiệp tại thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 của Phụ lục 5.
+ Giá đất tại thị xã Ngã Năm được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 của Phụ lục 5, cùng với Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Trong trường hợp đã áp dụng mức giá theo Khoản 1 và Khoản 6 của Phụ lục 5, các Phụ lục 2, 3 và 4 sẽ không được áp dụng.
+ Giá đất nông nghiệp tại các thị trấn thuộc các huyện được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 của Phụ lục 5, cùng với Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Trường hợp đã áp dụng mức giá theo Khoản 1 và Khoản 6 của Phụ lục 5, các Phụ lục 2, 3 và 4 sẽ không được áp dụng.
- Giá đất nông nghiệp tại các huyện và thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp) được quy định tại Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND, quy định về bảng giá đất tại tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024. Mức giá đất nông nghiệp tại các huyện và thị xã được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 của Phụ lục 5, cùng với Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Trong trường hợp đã áp dụng mức giá theo Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 của Phụ lục 5, các Phụ lục 2, 3 và 4 sẽ không được áp dụng.
- Mức giá của các loại đất nông nghiệp tại tỉnh Sóc Trăng, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quyết định 33/2019/QĐ-UBND, được quy định như sau:
+ Mức giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, và các loại đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 của Phụ lục 5.
+ Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch, và đất bãi bồi ven biển khi sử dụng cho mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 của Phụ lục 5.
+ Mức giá của đất nông nghiệp khác được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm so với giá đất trồng cây lâu năm trong cùng khu vực và vị trí.

Danh mục bảng giá đất tại tỉnh Sóc Trăng
Mức giá đất ở tại khu vực đô thị và tại các khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như thế nào?
Theo Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND, về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại khu vực đô thị và nông thôn được quy định như sau:
(1) Mức giá đất ở tại khu vực đô thị được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 của Phụ lục 6, được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các tuyến đường và đoạn đường phố theo quy định trong Phụ lục 1 được áp dụng cho các thửa đất có chiều sâu từ mép lộ giới tối đa là 30 mét. Đối với phần đất có chiều sâu từ trên 30 mét đến 70 mét, mức giá đất ở được áp dụng bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường. Còn với phần đất có chiều sâu trên 70 mét, mức giá đất ở sẽ bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường, tuy nhiên không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với khu vực thành phố Sóc Trăng, và không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực thị trấn của các huyện, và các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.
(2) Đối với giá đất ở tại các khu vực nông thôn, theo quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 của Phụ lục 6, mức giá áp dụng như sau:
Mức giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 trên các tuyến đường và hẻm được áp dụng cho các thửa đất có chiều sâu thâm hậu không vượt quá 30 mét tính từ mép lộ giới. Đối với phần đất có chiều sâu từ trên 30 mét đến 70 mét, giá đất sẽ là 50% giá đất ở mặt tiền. Phần đất có chiều sâu trên 70 mét sẽ được tính với 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, tuy nhiên không được thấp hơn 150.000 đồng/m2.
(3) Việc tính toán chiều sâu thửa đất theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông, và các thửa đất liền kề phía sau các thửa đất này, với điều kiện phải có cùng một chủ sở hữu đất.
(4) Đối với các tuyến đường giao thông có một bên tiếp giáp với mương lộ đang được sử dụng vào mục đích công cộng, nhưng phần đất phía bên mương lộ chưa được quy định giá trong các phụ lục, giá đất phía bên mương lộ sẽ được tính như sau:
- Nếu bên mương lộ không có đường giao thông, thửa đất tiếp giáp mương lộ sẽ được tính bằng 60% giá trị thửa đất cùng vị trí, khu vực bên đường không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- Nếu bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa có giá trong phụ lục, thửa đất bên đường giao thông sẽ được tính bằng 70% giá trị thửa đất cùng vị trí, khu vực bên không có mương lộ của cùng tuyến đường. Nếu đường giao thông bên mương lộ kết nối với tuyến đường đã có trong bảng giá đất, mức giá áp dụng cho thửa đất là mức giá cao nhất giữa hai mức giá tính theo Điểm này và theo hệ số hẻm được quy định tại Điều 13 Quy định này.
(5) Đối với các thửa đất có hình dạng đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng một dự án hoặc mục đích chung (như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác...), giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với diện tích tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB, được chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền và phần thâm hậu trong phạm vi 30 mét. Các phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu từ 30 đến 70 mét sẽ được áp dụng giá đất theo mức giá tại phần diện tích trên 30 mét đến 70 mét.
(6) Mức giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính theo thời gian sử dụng đất, mặc định là 70 năm. Nếu thời hạn sử dụng đất thấp hơn 70 năm, giá đất sẽ được tính theo công thức sau:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất trong bảng giá đất chia cho 70, sau đó nhân với thời hạn sử dụng đất.
Giá đất tại các hẻm chưa được quy định trong Phụ lục 1 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng?
Điều 13 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 đã quy định về giá đất tại các hẻm chưa được ghi nhận trong Phụ lục 1 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
Đối với các thửa đất ở tại các hẻm nối vào các tuyến đường đã được quy định trong Phụ lục 1 nhưng chưa có giá cụ thể tại đó, bao gồm cả những hẻm phụ nối với các hẻm chính nối vào các tuyến đường đã có giá đất theo Phụ lục 1, giá đất sẽ được tính dựa trên giá của các thửa đất ở tiếp giáp với các tuyến đường mà hẻm đó kết nối, áp dụng hệ số như sau:
(1) Hẻm có chiều rộng lớn hơn 4 mét:
- Vị trí 1: Các thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ đầu hẻm đến 300 mét, và phần diện tích trong phạm vi 300 mét thuộc các thửa đất bên hai bên hẻm sẽ tính toàn bộ ranh giới của các thửa đất đó, với hệ số 0,25.
- Vị trí 2: Các thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ điểm tiếp giáp của vị trí 1 đến 500 mét tính từ đầu hẻm, và phần diện tích trong phạm vi 500 mét thuộc các thửa đất bên hai bên hẻm sẽ tính toàn bộ ranh giới của các thửa đất đó, với hệ số 0,20.
- Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có mặt giáp với hẻm, từ điểm tiếp giáp của vị trí 2, với hệ số 0,15.
(2) Hẻm có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét:
- Vị trí 1: Các thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ đầu hẻm đến tối đa 150 mét, và phần diện tích trong phạm vi 150 mét thuộc các thửa đất bên hai bên hẻm sẽ tính toàn bộ ranh giới của các thửa đất đó, với hệ số 0,20.
- Vị trí 2: Các thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ vị trí 1 đến 250 mét tính từ đầu hẻm, và phần diện tích trong phạm vi 250 mét thuộc các thửa đất bên hai bên hẻm sẽ tính toàn bộ ranh giới của các thửa đất đó, với hệ số 0,15.
- Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có mặt giáp với hẻm, trong phạm vi từ vị trí 2 trở đi, với hệ số 0,10.
(3) Hẻm có chiều rộng nhỏ hơn 2 mét:
- Vị trí 1: Thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ đầu hẻm vào tối đa 100 mét, và phần diện tích trong phạm vi 100 mét thuộc thửa đất nào sẽ tính toàn bộ ranh giới của thửa đất đó, với hệ số 0,15.
- Vị trí 2: Thửa đất có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ vị trí 1 đến 200 mét tính từ đầu hẻm, và phần diện tích trong phạm vi 200 mét thuộc thửa đất nào sẽ tính toàn bộ ranh giới của thửa đất đó, với hệ số 0,10.
- Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có mặt giáp với hẻm trong phạm vi từ vị trí 2 đến hết hẻm, với hệ số 0,05.
(4) Hẻm phụ
- Hẻm kết nối với hẻm chính và đấu nối vào tuyến đường giao thông, có chiều rộng và kết cấu hạ tầng tương đương hoặc bằng với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính theo hệ số, và khoảng cách tính từ đường giao thông mà hẻm chính đấu nối theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
- Hẻm giáp với hẻm chính và nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp, theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất sẽ được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất đó nối vào.
- Hẻm giáp với hẻm chính và nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính hai cấp, theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất sẽ được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất đó nối vào.
(5) Giá đất cho các vị trí 1, 2 và 3 được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này áp dụng cho các thửa đất có chiều sâu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới. Từ mét thứ 30 đến thứ 70, giá đất sẽ tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm. Từ mét thứ 70 trở lên, giá đất sẽ tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm không được thấp hơn mức sau: 250.000 đồng/m2 đối với thành phố Sóc Trăng; 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực đô thị loại IV và V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; 150.000 đồng/m2 đối với các xã còn lại. Mức giá trên không áp dụng cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với các tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng cho thửa đất sẽ là mức giá cao nhất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, tùy theo các tuyến đường hoặc hẻm mà thửa đất đó nối vào.
Về câu hỏi của bạn, chúng tôi đã cung cấp thông tin về giá đất của từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và gửi đến bạn.