1. Quy định chung về bảng giá đất của tỉnh Long An.
Bảng giá các loại đất được ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An.
+ Vị trí 1: Thửa đất có vị trí giáp ranh với đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp. Trong phạm vi 100m dọc theo đường giao thông thủy bộ, áp dụng giá đất theo các phần I, II của Phụ lục I và II (được ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND).
Hệ số giá của vị trí 1 là 100%.
+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100m dọc theo đường giao thông thủy, bộ.
Hệ số giá của các vị trí so với vị trí 1 là 80%.
+ Vị trí 3: Thửa đất nằm trong phạm vi từ 100m đến 200m tính từ Quốc lộ và Đường tỉnh.
Hệ số giá của các vị trí so với vị trí 1 là 50%.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính của huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định đã nêu sẽ áp dụng mức giá đất theo phần III của Phụ lục I và II. Trong trường hợp thực tế, nếu giá trị của các vị trí 2, 3 thấp hơn vị trí 4, mức giá tối thiểu sẽ được áp dụng cho các vị trí đó.
Lưu ý: Đối với đất thuộc khu, cụm công nghiệp, giá đất sẽ được xác định theo giá trọn thửa, không áp dụng các tiêu thức xác định vị trí đất như đã nêu trên.
Giá đất được xác định căn cứ vào các nhóm đất theo quy định của Nhà nước:
Thứ nhất, nhóm đất nông nghiệp.
Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa trên các yếu tố như thổ nhưỡng, khí hậu, và giao thông trong từng khu vực của huyện, thành phố, cũng như loại đất cụ thể.
Khi thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính giá đất khác nhau, phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu tiên sẽ được xác định theo mức giá cao nhất của các vị trí. Phần diện tích còn lại từ sau mét thứ 100 trở đi (nếu có) cũng sẽ được tính theo phương pháp tương tự.
Bảng giá đất được quy định chi tiết trong Phụ lục I (kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND). Đối với các loại đất nông nghiệp còn lại, giá đất sẽ được áp dụng theo mức giá của đất trồng cây hàng năm tại cùng vị trí.
Thứ hai, đất phi nông nghiệp.
Giá đất phi nông nghiệp được xác định cho từng khu vực của các huyện, thị xã, thành phố, dựa trên các yếu tố thuận lợi cho đời sống, cơ sở hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, và loại hình đất cụ thể.
Khi thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính giá khác nhau, phần diện tích trong phạm vi 100m đầu tiên sẽ được áp dụng theo mức giá cao nhất của các vị trí. Phần diện tích còn lại từ sau mét thứ 100 trở đi (nếu có) cũng sẽ được tính theo phương pháp tương tự.
Trong trường hợp thửa đất nằm tại các giao điểm của các đoạn, đường giao thông thủy bộ, giá đất sẽ được tính theo mức giá của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó. Nếu vị trí giao điểm chưa rõ ràng để áp dụng giá đất, mức giá sẽ được xác định dựa trên tim đường hoặc tâm điểm của vị trí cần định giá (không sử dụng giá trung bình cộng).
+ Đối với đất ở: giá đất ở được quy định trong Phụ lục II kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND.
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và đất thuê trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê, khi tính toán sự chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, sẽ được xác định theo từng phạm vi tính riêng biệt và không được phép cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang phạm vi khác.
(1) Đối với đất thương mại, dịch vụ, giá đất sẽ được xác định bằng 80% giá đất ở;
(2) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, giá đất sẽ được xác định bằng 70% giá đất ở;
(3) Đối với đất phi nông nghiệp, mức giá sẽ được áp dụng theo Phụ lục III của Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND.
(4) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất được xác định tương đương với giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí hoặc khu vực lân cận. Nếu có nhiều loại đất liền kề, giá sẽ được tính theo loại đất nông nghiệp có giá cao nhất.
(5) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và các công trình sự nghiệp của Nhà nước, giá đất sẽ được xác định theo mức giá của đất ở.
(6) Đối với đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, và đất bãi thải xử lý chất thải phục vụ mục đích kinh doanh, mức giá đất sẽ được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực lân cận.
(7) Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, giá đất sẽ được áp dụng theo mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
(8) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất mặt nước chuyên dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất áp dụng sẽ tương đương với giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu đất được sử dụng kết hợp cho mục đích phi nông nghiệp và nuôi trồng, khai thác thủy sản, thì cần xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại, theo nguyên tắc đã quy định.
(9) Đối với đất quốc phòng và đất an ninh, giá đất sẽ được áp dụng theo mức giá của đất ở tại khu vực lân cận.
Thứ ba, nhóm đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng), giá đất sẽ được xác định theo mức giá cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc cho thuê để đưa vào sử dụng, mức giá đất sẽ được xác định căn cứ vào phương pháp định giá đất và mức giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao hoặc cho thuê tại khu vực lân cận.
2. Bảng giá đất tại tỉnh Long An
2.1. Bảng giá đất nông nghiệp tại tỉnh Long An
Khách hàng có thể tham khảo Bảng giá đất nông nghiệp tại Long An được quy định trong Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND).
(Lưu ý: CHN: đất trồng cây hằng năm; CLN: đất trồng cây lâu năm; NTS: đất nuôi trồng thủy hải sản)
Ví dụ: Bảng giá đất nông nghiệp của Thành phố Tân An
STT | Tên đường | Đoạn từ.....đến hết | Đơn giá (đồng/m²) | |||||
Phường | Xã | |||||||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG | CHN | CLN | NTS | CHN | CLN | NTS | ||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||||||
1
| QL 1A | Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa - Ngã 3 Thủ Thừa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||
Hết ngã ba Thủ Thừa - hết ranh phường 5 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
Ranh phường 5 - QL 62 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
QL 62 - Hết Trường Lý Tự Trọng | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
Hết Trường Lý Tự Trọng - Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu - Ranh Tiền Giang và Long An | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
2 | Đường tránh thành phố Tân An | Trừ đoạn thuộc Khu Đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An do Công ty cổ phần Đồng Tâm làm chủ đầu tư | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||
3 | QL 62 | QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||
Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cần Đốt | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
Cống Cần Đốt - hết UBND xã Lợi Bình Nhơn | 250.000 | 250.000 | 250.000 | |||||
Hết UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa | 250.000 | 250.000 | 250.000 |
2.2. Bảng giá đất ở tại Long An
Khách hàng có thể tham khảo Bảng giá đất ở tại Long An được quy định trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung bởi Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND).
Ví dụ: Bảng giá đất ở tại Thành phố Tân An
STT | Tên đường | Đoạn từ.....đến hết | Đơn giá (đồng/m²) | |||||
Phường | Xã | |||||||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP VỚI ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||||||
1 | QL 1A | Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa - Ngã 3 Thủ Thừa | 5.730.000 | |||||
Hết ngã ba Thủ Thừa - hết ranh phường 5 | 7.610.000 | |||||||
Ranh phường 5 - QL 62 | 7.800.000 | |||||||
QL 62 - Hết Trường Lý Tự Trọng | 8.300.000 | |||||||
Hết Trường Lý Tự Trọng - Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu | 6.240.000 | |||||||
Hết khu Du lịch hồ Khánh Hậu - Ranh Tiền Giang và Long An | 4.840.000 | |||||||
2 | Đường tránh thành phố Tân An | Trừ đoạn thuộc Khu Đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An do Công ty cổ phần Đồng Tâm làm chủ đầu tư | 7.800.000 | 7.800.000 | ||||
3 | QL 62 | QL 1A - Đường tránh thành phố Tân An | 17.550.000 | |||||
Đường tránh thành phố Tân An - Cống Cần Đốt | 7.800.000 | |||||||
Cống Cần Đốt - hết UBND xã Lợi Bình Nhơn | 7.800.000 | |||||||
Hết UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh thành phố Tân An và Thủ Thừa | 6.440.000 |
2.3. Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp
Khách hàng có thể tham khảo Bảng giá đất khu, cụm công nghiệp tại Long An quy định trong Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung một số nội dung bởi Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND):
Ví dụ: Bảng giá đất khu công nghiệp và cụm công nghiệp tại Thành phố Tân An
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Tuyến đường | Đơn giá (đồng/m²) |
I | THÀNH PHỐ TÂN AN | ||
1 | Cụm công nghiệp Lợi Bình Nhơn | Đường số 1 | 1.455.000 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại | 1.323.000 |