1. Các nguyên tắc và phương pháp xác định giá đất tại tỉnh Hưng Yên
Các nguyên tắc xác định giá đất bao gồm:
- Dựa trên mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm tiến hành định giá;
- Căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Tương thích với giá đất phổ biến trên thị trường đối với loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được chuyển nhượng, giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất tại những khu vực có tổ chức đấu giá, hoặc thu nhập từ việc khai thác, sử dụng đất;
- Tại cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề có mục đích sử dụng, khả năng sinh lời và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau sẽ có mức giá tương đương.
Về phương pháp xác định giá đất:
- Phương pháp so sánh trực tiếp: Định giá đất dựa trên việc phân tích giá trị của các thửa đất tương tự về mục đích sử dụng, vị trí, khả năng sinh lời, điều kiện hạ tầng, diện tích, hình thể, và tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã được chuyển nhượng hoặc trúng đấu giá quyền sử dụng đất, từ đó so sánh và xác định giá trị của thửa đất cần định giá.
- Phương pháp thu nhập: Xác định giá trị đất thông qua thương số giữa mức thu nhập ròng trung bình hàng năm trên mỗi đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất cao nhất trong tỉnh, tính đến thời điểm định giá (tính bằng Việt Nam đồng).
- Phương pháp chiết trừ: Xác định giá trị đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị của tài sản gắn liền với đất khỏi tổng giá trị bất động sản, bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất.
- Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc quyền chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng hiệu quả nhất, bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
2. Bảng giá đất tại tỉnh Hưng Yên.
* Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất |
I | Thành phố Hưng Yên |
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung | 100 |
2 | Các xã còn lại | 90 |
II | Huyện Văn Giang |
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng | 125 |
2 | Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở | 115 |
III | Huyện Văn Lâm |
|
1 | Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo | 125 |
2 | Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc | 100 |
3 | Các xã: Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng | 90 |
4 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 80 |
IV | Thị xã Mỹ Hào |
|
1 | Các phường: Nhân Hòa, Bần Yên Nhân | 100 |
2 | Các phường: Bạch Sam, Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử | 90 |
3 | Các xã còn lại | 80 |
V | Huyện Khoái Châu |
|
1 | Các xã: Bình Minh, Đông Tảo | 90 |
2 | Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu | 85 |
3 | Các xã còn lại | 80 |
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
1 | Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
VII | Huyện Ân Thi |
|
| Các xã, thị trấn | 80 |
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương | 80 |
2 | Các xã còn lại | 75 |
IX | Huyện Kim Động |
|
| Các xã, thị trấn | 80 |
X | Huyện Phù Cừ |
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 80 |
2 | Các xã còn lại | 75 |
* Bảng 2: Giá đất trồng cây lâu năm được ban hành theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất |
I | Thành phố Hưng Yên |
|
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung | 120 |
2 | Các xã còn lại | 110 |
II | Huyện Văn Giang |
|
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng | 135 |
2 | Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở | 125 |
III | Huyện Văn Lâm |
|
1 | Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo | 135 |
2 | Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng | 120 |
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 105 |
IV | Thị xã Mỹ Hào |
|
1 | Các phường: Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử | 120 |
2 | Các phường: Bạch Sam, Minh Đức | 105 |
3 | Các xã còn lại | 95 |
V | Huyện Khoái Châu |
|
1 | Các xã: Bình Minh, Đông Tảo | 115 |
2 | Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu | 100 |
3 | Các xã còn lại | 90 |
VI | Huyện Yên Mỹ |
|
1 | Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa | 115 |
2 | Các xã còn lại | 100 |
VII | Huyện Ân Thi |
|
| Các xã, thị trấn | 90 |
VIII | Huyện Tiên Lữ |
|
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
IX | Huyện Kim Động |
|
| Các xã, thị trấn | 90 |
X | Huyện Phù Cừ |
|
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 90 |
2 | Các xã còn lại | 85 |
* Bảng 3: Giá đất tại khu vực nông thôn, ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
STT | Tên đơn vị hành chính, đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||
I | Thành phố Hưng Yên |
|
|
|
1 | Xã Hồng Nam |
|
|
|
1.1 | Đường Phố Hiến |
|
| 6.100 |
1.2 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 4.900 |
1.3 | Đường huyện 72 | Phố Hiến | UBND xã | 3.700 |
1.4 | Đường huyện 72 | Đoạn còn lại | 3.300 | |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
1.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.400 |
1.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
1.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
2 | Xã Trung Nghĩa |
|
|
|
2.1 | Quốc lộ 38 |
|
| 7.300 |
2.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
2.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
2.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.400 |
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
2.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
3 | Xã Liên Phương |
|
|
|
3.1 | Đường Tô Hiệu |
|
| 10.000 |
3.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 8.500 |
3.3 | Đường Dựng |
|
| 7.300 |
3.4 | Đường Bãi |
|
| 5.000 |
3.5 | Đường Ma | Quốc lộ 39A | Đường vào UBND xã Liên Phương | 4.800 |
3.6 | Đường Ma (đoạn còn lại) | Đoạn còn lại | 4.200 | |
3.7 | Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3) |
|
| 7.200 |
3.8 | Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) |
|
| 4.800 |
3.9 | Đường Đầm Sen B |
|
| 2.500 |
3.10 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.800 |
3.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
3.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.500 |
3.13 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.900 |
3.14 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.500 |
4 | Xã Bảo Khê |
|
|
|
4.1 | Đường Nguyễn Văn Linh |
|
| 15.700 |
4.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 7.300 |
4.3 | Đường Mạc Đĩnh Chi |
|
| 3.700 |
4.4 | Đường 39 cũ |
|
| 3.000 |
4.5 | Đường huyện 72 |
|
| 3.000 |
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 2.200 |
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.500 |
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
5 | Xã Phương Chiểu |
|
|
|
5.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 4.900 |
5.2 | Quốc lộ 39A |
|
| 8.500 |
5.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 4.200 |
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.600 |
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 3.000 |
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.800 |
5.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 1.200 |
6 | Xã Quảng Châu |
|
|
|
6.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
6.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.100 |
6.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.800 |
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
6.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 900 |
7 | Xã Tân Hưng |
|
|
|
7.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà |
|
| 3.700 |
7.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
7.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
7.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
7.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
8 | Xã Phú Cường |
|
|
|
8.1 | Trục đường xã Phú Cường | Đường tỉnh 378 (đê sông Hồng) | Qua UBND xã 500m | 4.000 |
8.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.600 |
8.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
8.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
8.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
8.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
9 | Xã Hùng Cường |
|
|
|
9.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
9.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
9.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
9.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.200 |
9.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
10 | Xã Hoàng Hanh |
|
|
|
10.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m |
|
| 3.700 |
10.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m |
|
| 3.000 |
10.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m |
|
| 1.500 |
10.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m |
|
| 1.100 |
10.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m |
|
| 750 |
|
Quý vị có thể tham khảo thêm thông tin tại Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND, quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên cho giai đoạn 2020-2024.