1. Vai trò của bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các doanh nghiệp và chủ hàng khi thực hiện việc vận chuyển qua biên giới. Bảo hiểm này giúp bảo vệ chủ hàng khỏi các rủi ro liên quan đến mất mát, hư hỏng hoặc thiệt hại trong quá trình vận chuyển. Cụ thể, bảo hiểm có thể bao gồm các rủi ro như thiên tai, tai nạn giao thông, trộm cắp, cháy nổ, hư hỏng do điều kiện thời tiết hoặc do việc vận chuyển không đúng quy cách. Khi những rủi ro này xảy ra, chủ hàng có thể an tâm vì đã có bảo hiểm bảo vệ tài sản của mình. Thêm vào đó, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu còn giúp nâng cao độ tin cậy của doanh nghiệp khi ký kết hợp đồng với đối tác quốc tế. Điều này là nhờ vào việc bảo hiểm hàng hóa chứng minh rằng doanh nghiệp đã chủ động đưa ra các giải pháp bảo vệ tài sản, từ đó được đối tác tin tưởng hơn trong các giao dịch.
Dưới đây là bảng biểu phí bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu của hãng bảo hiểm Pjico - một trong những công ty bảo hiểm uy tín tại thị trường Việt Nam.
2. Biểu phí áp dụng cho các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu
STT | Mặt hàng | Đóng gói | Tỷ lệ theo điều kiện (%) | ||
Điều kiện "A" | Điều kiện "B" | Điều kiện "C" | |||
01 | GẠO (Loại trừ ẩm mốc, thối do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên) | – Gạo đóng bao xuất đi Iraq, Châu phi (Khấu trừ: 0.3-0.4%/STBH) – Gạo đóng bao xuất đi các nước còn lại (Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH) – Gạo đóng bao xếp trong container. | 0.3-0.4 0.3
0.12 | 0.15 0.15
0.08 | 0.05 0.05
0.05 |
02 | ĐƯỜNG | – Đường đóng bao xếp trong hầm hàng (Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH) – Đường đóng bao để trong container | 0.3 0.12 | 0.12 0.08 | 0.05 0.05 |
03 | LÚA MÌ (Loại trừ ẩm mốc, thối do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên) | – Lúa mì đóng bao (Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH) – Lúa mì đóng bao để trong container – Lúa mỳ chở xá trong container | 0.25 0.12 0.15 | 0.12 0.10 0.10 | 0.05 0.05 0.05 |
04 | PHÂN BÓN | – Phân bón đóng bao xếp trong hầm hàng (Khấu trừ: 0.2%/STBH) – Phân bón đóng bao để trong container | 0.3 0.12 | 0.1 0.08 | 0.05 0.05 |
05 | SẮT THÉP Loại trừ rỉ sét, oxi hoá, biến màu tự nhiên. | – Sắt thép (cuộn, lá, hình) – Sắt thép (phôi, thanh, tấm) – Sắt, thép phế liệu chỉ BH theo điều kiện C. | 0.2 0.15 x | 0.1 0.09 x | 0.05 0.05 0.05 |
06 | XĂNG, DẦU, HÓA CHẤT, DẦU NHỜN, DẦU GỐC, NHỰA ĐƯỜNG LỎNG, LPG (GAS hoá lỏng) | – Xăng, dầu, hóa chất, dầu nhờn, dầu gốc, nhựa đường lỏng chở rời bằng tàu chuyên dụng (Tanker) – LPG (Gas hoá lỏng) chở bằng tàu chuyên dụng (LPG tanker) | Điều khoản bảo hiểm dầu chở rời (Institute Bulk Oil Clauses), tỷ lệ phí tối thiểu: 0.06%. Nếu mua thêm 01 rủi ro phụ (nhiễm bẩn, hoặc thiếu hụt..) tỷ lệ phí :0.1-0.15% (với rủi ro thiếu hụt MKT tối thiểu 0.5-0.8%/STBH) và phải xin ý kiến Tổng công ty trước khi chào phí. Riêng Gas không mở rộng rủi ro phụ. | ||
– Các mặt hàng trên đóng trong phuy hoặc ISO tank | 0.22 | 0.1 | 0.05 | ||
07 | MÁY MÓC, THIẾT BỊ | - Máy móc, thiết bị thông thường để trong hầm hàng. – Dây chuyền máy móc, thiết bị có giá trị cao để trong container | 0.18 0.12 | 0.1 0.08 | 0.05 0.05 |
08 | DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT | – Dầu mỡ động thực vật đóng phuy – Dầu mỡ động thực vật đóng phuy-đóng container | 0.2 0.12 | 0.1 0.08 | 0.05 0.05 |
09 | XI MĂNG BAO, CLINKER RỜI | – Xi măng đóng bao 50kg/bao (Mức khấu trừ 0.2-0.3%/STBH) – Clinker rời | 0.3 | 0.12 | 0.05 0.05 |
3. Biểu phí chính áp dụng cho các mặt hàng xuất nhập khẩu có đóng gói trong Container và không có đóng gói trong Container
- Bảo hiểm theo điều kiện 'C', tỷ lệ phí 0.06% đối với hàng không đóng trong Container. Tỷ lệ này là 0.05% đối với hàng đóng trong Container.
- Bảo hiểm theo điều kiện 'B', tỷ lệ phí 0.12% đối với hàng không đóng trong Container. Tỷ lệ này là 0.08% đối với hàng đóng trong Container.
- Bảo hiểm theo điều kiện 'A', tỷ lệ phí áp dụng theo bảng biểu riêng.
Cụ thể đối với hàng hóa được đóng trong Container:
+ Hàng hóa đóng bao và đóng trong container: từ 0.12% đến 0.15%
+ Nông sản vận chuyển trong container: 0.15%
+ Máy móc, thiết bị: từ 0.11% đến 0.13%
+ Hàng tân dược: từ 0.12% đến 0.15%
+ Linh kiện điện tử: từ 0.11% đến 0.13%
+ Hóa chất và các sản phẩm từ hóa dầu lỏng đóng thùng (trừ cháy nổ tự nhiên): 0.22%
+ Nguyên liệu may gia công, vải các loại: từ 0.1% đến 0.12%
+ Bao bì, vỏ hộp các loại: từ 0.1% đến 0.12%
+ Các loại hàng hóa khác: Giảm 20% so với biểu phí chính tại BIỂU 2
Chú ý: Phí bảo hiểm đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không được tính dựa trên mức phí của hàng hóa trong container. Ngoài các lưu ý và ghi chú trong biểu phí của từng mặt hàng, đối với các mặt hàng như nông lâm sản, lương thực, và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, khi yêu cầu bảo hiểm theo Điều kiện 'A', cần ghi rõ trên Đơn và/hoặc hợp đồng bảo hiểm để loại trừ ẩm mốc và thối do hấp hơi tự nhiên. Không chấp nhận bảo hiểm hoặc mở rộng bảo hiểm đối với rủi ro mất mát hoặc thiếu hụt hàng hóa khi container còn nguyên vẹn và được đóng gói. Đối với hàng xếp trên boong và tuân thủ tập quán thương mại, cũng như hàng cũ hoặc đã qua sử dụng, chỉ có thể áp dụng bảo hiểm theo Điều kiện 'C'.
4. Một số phụ phí bảo hiểm đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
- Phụ phí bảo hiểm đối với rủi ro chiến tranh và đình công thông thường: tối thiểu 0.05%
Nếu hàng hóa được vận chuyển qua, tới, vào hoặc từ các vùng có nguy cơ chiến tranh hoặc đình công cao, theo thông báo của Ủy ban Bảo hiểm rủi ro Chiến tranh và Đình công (JWRC) tại London, sẽ áp dụng biểu phí cập nhật từ thị trường Tái bảo hiểm cùng với các khuyến cáo về loại trừ và hạn chế của Tái bảo hiểm. Để áp dụng biểu phí chiến tranh và đình công hiện tại, chi tiết được quy định trong Biểu 4-01 kèm theo và các biểu phí cập nhật theo từng giai đoạn từ thị trường Tái bảo hiểm sẽ được Phòng Bảo hiểm Hàng hải gửi tới các đơn vị sau khi nhận được từ Phòng Tái bảo hiểm.
- Phụ phí đối với tàu già: Tỷ lệ phí tối thiểu như sau: - Tàu từ 16 đến 20 tuổi: 0.125% - Tàu từ 21 đến 25 tuổi: 0.25% - Tàu từ 26 đến 30 tuổi: 0.375% - Tàu trên 30 tuổi: Tổng Công ty thu xếp Tái bảo hiểm và xác nhận thì các đơn vị mới được nhận bảo hiểm.
- Phụ phí bảo hiểm đối với các rủi ro phụ được áp dụng khi khách hàng yêu cầu thêm các điều khoản ngoài điều kiện B, C hoặc quy tắc vận chuyển nội địa. - Rủi ro liên quan đến rơi vỡ, va đập trong quá trình xếp dỡ tại hai đầu: 0.03% - Thêm một rủi ro phụ (như bể vỡ, mất cắp, ướt, v.v...): 0.05% - Vận chuyển theo phương thức đa dạng: 0.03%. Trong mọi trường hợp, số lượng rủi ro phụ không được vượt quá 2.