1. Định nghĩa nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ vào Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được hiểu là tổ chức hoặc cá nhân tham gia hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại khoản 19, Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2020 như sau:
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.
Luật Đầu tư cũng định nghĩa tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
2. Các hình thức góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài có quyền tham gia góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư này;
- Đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng và an ninh theo các quy định hiện hành;
- Các quy định về đất đai, bao gồm điều kiện nhận quyền sử dụng đất và các điều kiện sử dụng đất tại các khu vực như đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, và các xã, phường, thị trấn ven biển.
Theo Khoản 1, Điều 25 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn vào các tổ chức kinh tế dưới các hình thức sau:
1- Mua cổ phần trong các đợt phát hành lần đầu hoặc phát hành thêm của công ty cổ phần;
2- Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh;
3- Góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác (không bao gồm các trường hợp đã nêu trên).
4. Quy trình đầu tư thông qua hình thức góp vốn
Để góp vốn vào tổ chức kinh tế, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông phù hợp với quy định pháp luật của từng loại hình tổ chức kinh tế.
Nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành đăng ký góp vốn trước khi thực hiện thay đổi thành viên, cổ đông trong các trường hợp sau:
- Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đang kinh doanh ngành nghề có điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn dẫn đến việc tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ 50% hoặc thấp hơn lên trên 50%; hoặc khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ, việc góp vốn dẫn đến tăng tỷ lệ sở hữu này;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; khu vực ven biển; hoặc các khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Cụ thể, thủ tục đăng ký góp vốn sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8909/BKHĐT-PC.
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn phải chứa các thông tin sau: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự định góp vốn vào, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp; ngành nghề kinh doanh của tổ chức; danh sách các cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức; giá trị hợp đồng giao dịch góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào.
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn góp.
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, áp dụng đối với trường hợp liên quan đến quốc phòng, an ninh, đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế nhận vốn góp có trụ sở chính.
Trường hợp không thuộc các tình huống đã nêu trên, thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên khi góp vốn vào tổ chức kinh tế. Nếu có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, thủ tục cần thực hiện giống như đã trình bày.
Dựa trên văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn sẽ tiến hành thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức có trụ sở chính.
4. Các quy định liên quan đến chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài.
4.1. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển nhượng cổ phần.
Căn cứ theo các quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2020.
3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:
a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
Theo đó, trong vòng 03 năm kể từ khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp, cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông khác hoặc cho các bên không phải là cổ đông, nhưng cần có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Sau thời gian này, nhà đầu tư nước ngoài có thể chuyển nhượng cổ phần phổ thông mà không gặp bất kỳ hạn chế nào.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài không phải là cổ đông sáng lập, việc chuyển nhượng cổ phần không bị giới hạn bởi các quy định như đã đề cập ở trên.
Bên cạnh đó, có một số điểm cần lưu ý như sau.
4.2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông sáng lập.
Trong vòng 03 năm kể từ khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp, nếu nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần, họ phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty có trụ sở chính.
Hồ sơ thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;
- Quyết định của Hội đồng cổ đông;
- Biên bản họp Hội đồng cổ đông (lưu ý số cổ phần có quyền biểu quyết không bao gồm cổ phần của cổ đông dự định chuyển nhượng cho người ngoài không phải là cổ đông sáng lập);
- Danh sách cổ đông sáng lập sau khi thay đổi;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
- Giấy tờ chứng thực (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của cổ đông mới là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc các giấy tờ tương đương đối với cổ đông là doanh nghiệp (lưu ý rằng giấy tờ của cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp);
- Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp thực hiện thủ tục);
- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài, là cổ đông sáng lập, chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài khác với tỷ lệ từ 51% vốn điều lệ của công ty trở lên, hoặc đối với công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Hồ sơ đăng ký mua cổ phần bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đăng ký mua cổ phần;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư tổ chức;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục;
- Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Sau ba năm kể từ khi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp, nhà đầu tư nước ngoài có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn phải thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần.
- Nhà đầu tư nước ngoài không phải là cổ đông sáng lập:
Khi nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông phổ thông, việc chuyển nhượng cổ phần cho các cổ đông phổ thông khác hoặc người không phải là cổ đông không yêu cầu thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc chuyển nhượng chỉ cần thực hiện nội bộ tại văn phòng công ty và cập nhật thông tin cổ đông trong sổ cổ đông. Tuy nhiên, đối với nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng, vẫn cần thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần nếu thuộc trường hợp đã nêu ở phần trên.
5. Mẫu văn bản thỏa thuận góp vốn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN
(Về việc chuyển nhượng phần vốn góp)
Vào ngày __ tháng __ năm 20__ tại __
Chúng tôi gồm có các bên sau:
Bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp (Bên A):
Họ và tên: __ Giới tính: __
Ngày sinh: __ Quốc tịch: __
Số hộ chiếu: M5015__ Ngày cấp: __ Nơi cấp: __
Mã số thuế thu nhập cá nhân (tại Việt Nam, nếu có): __
Địa chỉ thường trú: __
Nơi ở hiện tại: __
Bên tiếp nhận góp vốn (Bên B):
CÔNG TY ...........………………………….. Mã số doanh nghiệp:……………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: …………………… Chức danh:…………….
Xét thấy: Bên A, nhà đầu tư nước ngoài, hiện đang có ý định đầu tư vào Việt Nam và mong muốn mua lại 49% vốn góp từ thành viên của Bên B; Bên B là một tổ chức kinh tế với 100% vốn Việt Nam, đã được thành lập hợp pháp, và một trong các thành viên của Bên B muốn chuyển nhượng 49% phần vốn góp của họ cho Bên A. Căn cứ vào nhu cầu của cả hai bên, hai bên thống nhất về việc mua phần vốn góp và nhận góp vốn như sau:
1. Nội dung thỏa thuận: Bên A cam kết mua lại 49% phần vốn góp của bà ……………………… (thành viên của Bên B), và Bên B đồng ý với việc chuyển nhượng này, đồng thời chấp nhận Bên A là thành viên công ty sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tỷ lệ sở hữu phần vốn góp của các thành viên trong Công ty sẽ được thay đổi như sau:
STT | Tên thành viên | Số vốn góp | Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu tổ chức công ty sẽ được quyết định bởi Hội đồng thành viên ngay sau khi hoàn tất việc đăng ký thành viên tại Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội.
Giá trị chuyển nhượng: Bà ………………. và bà ……………… tự thỏa thuận và phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
3. Thời gian hoàn thành việc góp vốn vào Công ty: 15 ngày làm việc kể từ ngày …………. và ……….. ký kết hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp.
4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Tiến hành đăng ký mua phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
– Chủ động thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp với …………….
– Sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp, Bên A sẽ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của Thành viên công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Yêu cầu Bên A tuân thủ đầy đủ nội quy, quy chế của Công ty và tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam một cách nghiêm túc.
– Bên B có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi thành viên công ty theo quy định pháp luật hiện hành.
6. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên, ưu tiên phương án hòa giải. Nếu hòa giải không thành công, một trong hai bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam.
Các bên đã thống nhất các điều khoản trên và cùng ký tên dưới đây:
Bên A | Bên B |