1. Tổng quan về tỉnh Yên Bái
Yên Bái, nằm ở trung tâm vùng núi và trung du Bắc Bộ, giáp với tỉnh Lào Cai và Lai Châu ở phía Tây Bắc, tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang ở phía Đông và Đông Bắc, tỉnh Phú Thọ ở phía Đông Nam, và tỉnh Sơn La ở phía Tây. Tỉnh có tổng diện tích tự nhiên là 6.892,68 km2, đứng thứ 8 trong 12 tỉnh thuộc khu vực núi và trung du Bắc Bộ về quy mô đất đai. Diện tích tự nhiên của Yên Bái là 689.268 ha, trong đó 617.149 ha thuộc nhóm đất nông nghiệp (chiếm 89,6%), 56.715 ha thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (chiếm 8,2%), và 15.404 ha là đất chưa sử dụng (chiếm 2,2%). Tỷ lệ che phủ rừng tại Yên Bái đạt hơn 62%, xếp thứ 2 toàn quốc. Tỉnh cũng có một khoáng sản đa dạng, bao gồm nhiên liệu, kim loại, khoáng sản không kim loại và khoáng chất công nghiệp.
Yên Bái sở hữu nhiều loại đất thích hợp cho việc trồng lúa nước, cây mầu, cây công nghiệp hàng năm và lâu năm, rừng phòng hộ, cũng như rừng kinh tế. Các loại đất điển hình bao gồm: Đất phù sa (chiếm 1,33% diện tích tự nhiên), đất xám (chiếm 82,57%), đất đỏ (chiếm 1,76%), và đất mùn alít (chiếm 8,1%). Tỉnh cũng có thế mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm từ lâm nghiệp, với diện tích rừng tự nhiên lên đến 245.615,8 ha và diện tích rừng trồng đạt 187.934,9 ha. Sản lượng gỗ khai thác hàng năm khoảng 575.800 m3 từ các loại cây như keo, bồ đề, bạch đàn, cùng với hơn 90.000 tấn tre, vầu, nứa. Với tài nguyên rừng phong phú và tiềm năng khoáng sản đa dạng, Yên Bái là nơi lý tưởng cho các nhà đầu tư hợp tác phát triển kinh tế.
(Minh họa về điều kiện diện tích tối thiểu khi tách thửa đất tại tỉnh Yên Bái)
2. Các quy định pháp lý liên quan đến diện tích tối thiểu tách thửa đất tại tỉnh Yên Bái
Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND, được ban hành vào ngày 20 tháng 8 năm 2021, quy định chi tiết về việc thi hành một số điều, khoản của Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 1 năm 2017, và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. Các văn bản này quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật đất đai.
3. Điều kiện tách thửa đất theo các loại đất tại tỉnh Yên Bái
3.1 Các điều kiện chung
Thửa đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng, không có tranh chấp, quyền sử dụng không bị kê biên để đảm bảo thi hành án trong suốt thời gian sử dụng đất. Diện tích thửa đất tách thửa hoặc hợp thửa chưa có kế hoạch thu hồi đất, chưa có thông báo thu hồi đất, chưa thực hiện điều tra khảo sát, đo đạc kiểm đếm, hoặc chưa có quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.2 Các điều kiện cần có để thực hiện tách thửa
Đối với đất nông nghiệp: cần đáp ứng các điều kiện theo quy định, đảm bảo rằng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đều có diện tích tối thiểu theo quy định của loại đất. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp không phải đất ở: phải tuân thủ các điều kiện quy định, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phân khu xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng và các quy chế quản lý kiến trúc đô thị, nông thôn đã được phê duyệt, việc tách thửa phải tuân thủ đúng quy hoạch và các quy chế này. Thửa đất mới phải có lối đi vào hoặc kết nối với đường giao thông hiện hữu. Nếu thửa đất là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và không có lối đi vào sau khi tách, thì phải đảm bảo có lối đi vào.
4. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất tại tỉnh Yên Bái
STT | Loại đất | Diện tích tối thiểu tách thửa đất |
1 | Đất ở | + Đối với các thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 40m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5m + Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0m |
2 | Đất phi nông nghiệp không phải đất ở | + Đối với các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 80m2. Kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4.0m2 + Đối với các thửa đất tại các xã: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 100m2. Kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0m2 |
3 | Đất nông nghiệp | + Đối với đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản: Các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đát bằng hoặc lớn hơn 100m2, các thửa đất tại các xã: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 200m2 + Đối với đất trồng lúa: các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 150m2, các thửa đất tại các xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải: Diện tích thửa đất bàng hoặc lớn hơn 100m2. + Đất rừng sản xuất: Tại các phường, thị trấn: diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 1000m2, các xã còn lại: diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 2000m2. |