1. Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất và thuê mặt nước theo quy định pháp luật về đầu tư.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất và thuê mặt nước theo luật đầu tư bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đầu tiên, cần có Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH được ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp không yêu cầu các giấy tờ này theo quy định pháp luật về đầu tư. Ngoài ra, nếu trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và nay chuyển sang hình thức thuê đất, hoặc được Nhà nước cho thuê đất thuộc diện miễn, giảm tiền thuê đất, thì không cần cung cấp các giấy tờ này.
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp dự án không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư. Hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật cũng có thể thay thế.
- Bản sao Quyết định cho thuê đất hoặc thuê mặt nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước đối với hợp tác xã.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của hợp tác xã bao gồm các giấy tờ sau đây do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGGTH được ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao các giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ những trường hợp pháp luật không yêu cầu cấp các giấy tờ này đối với các đối tượng cụ thể.
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, theo quy định pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Hoặc có thể thay thế bằng văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định pháp luật.
- Bản sao Quyết định cho thuê đất hoặc thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hồ sơ miễn giảm tiền thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học.
Quy định về hồ sơ giảm tiền thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 8, Điều 59 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, với các yêu cầu giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTN, được ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hoặc tổ chức khoa học và công nghệ.
- Bản sao các quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ giảm tiền thuê đất đối với cơ sở nghiên cứu khoa học bao gồm các tài liệu sau: văn bản đề nghị theo mẫu, bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, và bản sao quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Hồ sơ giảm tiền thuê đất theo các quy định khác của Chính phủ.
Quy định về hồ sơ giảm tiền thuê đất theo các điều khoản khác của Chính phủ được quy định cụ thể tại Khoản 9, Điều 59 của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Hồ sơ giảm tiền thuê đất theo quy định này bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH, ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, không yêu cầu cấp các giấy tờ này đối với các trường hợp không thuộc diện cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư, hoặc khi đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất, hoặc khi được Nhà nước cho thuê đất và thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất.
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ các trường hợp dự án đầu tư không yêu cầu cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật đầu tư), hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Quyết định cho thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền thuê đất.
5. Hồ sơ giảm tiền thuê đất đối với đất sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, và những diện tích bị thiệt hại về sản lượng do thiên tai hoặc hỏa hoạn.
Hồ sơ giảm tiền thuê đất đối với đất sử dụng cho các mục đích nêu trên được quy định chi tiết tại Khoản 10, Điều 59 của Thông tư 80/2021/TT-BTC. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH, ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Biên bản xác định sản lượng do cơ quan có thẩm quyền lập, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm xác định mức độ và giá trị thiệt hại, bao gồm cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định. Đối với thiệt hại về hàng hóa, người nộp thuế cần cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) của cơ quan giám định, và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về độ chính xác của chứng thư giám định theo quy định pháp luật.
- Bản sao Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Mẫu số 01/MGTH được ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2023
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢM
Tiền thuê đất đối với hợp tác xã
Kính gửi: Cơ quan thuế ....
Tên người nộp thuế: Lê Văn B
Mã số thuế: 991890202020
Địa chỉ:
Phường/xã: Thạch Hòa; Quận/huyện: Thạch Thất; Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
Điện thoại: 090292929; Fax: ; Email: [email protected]
Đề xuất giảm
1. Lý do đề xuất giảm:
2. Xác định số tiền thuế được giảm
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
STT | Tên khoản thu thuộc NSNN được giảm | kỳ tính thuế/khoảng thời gian đề nghị giảm | Số tiền đề nghị giảm | Số tiền đã nộp nếu có |
1 | ||||
2 |
3. Tài liệu đính kèm: (ghi rõ bản sao hoặc bản chính)
1. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư
3. Bản sao Quyết định cho thuê đất, cho thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tôi cam kết số liệu đã khai là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu này.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Các nội dung trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, các bạn có thể tham khảo thêm.
Các bạn có thể tìm hiểu thêm qua một số bài viết sau:
Những trường hợp người thuê đất được miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế.
Quy trình và các bước thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước là gì?