1. Thừa kế đất đai được hiểu như thế nào?
Quá trình thừa kế đất đai hoặc quyền sử dụng đất liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đã qua đời cho người còn sống.
Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Nhà nước cấp quyền sử dụng đất cho các cá nhân hoặc hộ gia đình. Quyền sử dụng đất có thể là tài sản chung của hộ gia đình hoặc tài sản riêng của cá nhân. Khi có người trong gia đình hoặc cá nhân qua đời, quyền sử dụng đất của họ sẽ được thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Thừa kế quyền sử dụng đất có nghĩa là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đã qua đời sang người thừa kế, theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật, phù hợp với các quy định của Bộ luật dân sự và Luật đất đai. Hiện nay, quyền sử dụng đất được xem là di sản thừa kế trong quan hệ xã hội. Vì quyền sử dụng đất là tài sản đã được đăng ký quyền sở hữu, người thừa kế cần thực hiện các thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật đất đai để chính thức nhận quyền sử dụng đất.
2. Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất bao gồm những loại giấy tờ nào?
Theo các quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm Điều 656, 657, 658 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 57, Điều 58 của Luật Công chứng năm 2014 và Điều 36 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, để thực hiện thừa kế quyền sử dụng đất và các tài sản cần đăng ký sở hữu khác, người thừa kế cần chuẩn bị các giấy tờ cơ bản như sau:
a) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản
Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận sở hữu cổ phần, giấy đăng ký xe và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác (nếu có). Nếu không có những giấy tờ này, người thừa kế có thể sử dụng các giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản.
Ngoài ra, trong trường hợp có hợp đồng hoặc giao dịch liên quan đến tài sản, việc đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng cũng là yêu cầu bắt buộc.
b) Giấy chứng tử của người để lại di sản hoặc những người liên quan.
c) CMND, căn cước công dân, hoặc hộ chiếu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm thực hiện thủ tục.
d) Giấy xác nhận hoặc các tài liệu chứng minh mối quan hệ của những người thừa kế đã qua đời tại thời điểm làm thủ tục.
e) Trường hợp thừa kế theo pháp luật: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế, như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hoặc giấy xác nhận từ chính quyền địa phương về quan hệ gia đình.
f) Trường hợp thừa kế theo di chúc: Cần có bản sao hoặc bản gốc của di chúc.
g) Trường hợp có nghĩa vụ tài sản và chi phí liên quan đến thừa kế: Cần cung cấp các giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài sản, việc thanh toán hoặc chưa thanh toán các khoản này, bao gồm chi phí hợp lý cho việc mai táng, tiền cấp dưỡng còn thiếu, chi phí bảo quản di sản, thuế và các khoản nợ đối với cá nhân, tổ chức.
Tuy nhiên, mỗi trường hợp thừa kế có thể yêu cầu bổ sung, thay đổi hoặc thay thế các giấy tờ tùy theo hoàn cảnh cụ thể. Đối với thừa kế đất đai, ngoài các giấy tờ đã nêu, người thừa kế cần tuân thủ các quy định tại Điều 656, 657, 658 của Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 57, 58 của Luật Công chứng năm 2014 và Điều 36 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Nếu có nợ liên quan đến tài sản của người đã mất, người thừa kế phải xác định và thanh toán các khoản nợ này trước khi thực hiện thủ tục thừa kế.
3. Các chi phí liên quan đến thủ tục thừa kế
Bao gồm các khoản sau:
3.1 Thuế thu nhập cá nhân
Khi nhận thừa kế từ người thân, người thừa kế sẽ phải chi trả các chi phí liên quan đến tài sản thừa kế, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, phí trước bạ, và phí công chứng. Thuế thu nhập cá nhân sẽ được áp dụng đối với các tài sản thừa kế như chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản, và các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước, theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Tuy nhiên, theo Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, và điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, một số trường hợp thừa kế sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể, thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ và con, cha mẹ nuôi và con nuôi, cha mẹ chồng và con dâu, bố mẹ vợ và con rể, ông bà nội và cháu nội, ông bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột sẽ không phải chịu thuế. Ngoài ra, việc phân chia tài sản chung của vợ chồng trong trường hợp ly hôn, theo thỏa thuận hoặc phán quyết của tòa án, cũng được miễn thuế.
Mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính dựa trên công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | 10% |
3.2 Phí trước bạ
Trong quá trình tính toán chi phí thừa kế, không thể thiếu phí trước bạ. Theo Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các trường hợp sau đây được miễn phí trước bạ: nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa vợ chồng, cha mẹ với con, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại, và anh chị em ruột.
Tuy nhiên, đối với các tài sản thừa kế khác, mức lệ phí trước bạ sẽ được xác định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ngoài ra, để hoàn tất các chi phí thừa kế, người thừa kế cần phải nộp phí công chứng khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng. Mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
3.3 Mức phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế
Để hoàn thiện thủ tục thừa kế, người thừa kế cần nộp phí công chứng khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng. Mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |