Người gửi: Hoàng Thái Tú
Luật sư trả lời:
1. Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 04/1999/TT-BCA
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
Thông tư số 35/2014/TT-BCA
2. Nội dung tư vấn:
Thứ nhất, về việc cấp lại chứng minh nhân dân, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 05/1999/NĐ-CP.
Điều 5. Đổi,cấp lại Chứng minh nhân dân
2.Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.
Cha của bạn có đủ điều kiện để được cấp lại CMND.
Thủ tục cấp lại CMND theo Điểm c khoản 2 mục II tt 04:
c- Thủ tục đổi, cấp lại CMND.
- Đơn trình bầy rõ lý do đổi CMND hoặc cấp lại, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;
- Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;
- Đối với những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lại CMND phải xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;
- Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);
- Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;
- Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;
- Nộp lệ phí;
- Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 9-8-1976 của Hội đồng Chính phủ (nếu có), CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.
Thứ hai, về trường hợp làm lại giấy khai sinh:
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam kết của người yêu cầu xác nhận rằng đã đăng ký khai sinh nhưng không còn giữ bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc các tài liệu, giấy tờ khác liên quan đến thông tin khai sinh của người đó.
Nếu người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có bản sao Giấy khai sinh đã được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh, thì các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây sẽ là cơ sở để xác nhận nội dung đăng ký lại khai sinh:
+ Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc các giấy tờ xác nhận nơi cư trú.
+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hoặc Hồ sơ học tập do các cơ quan đào tạo hoặc quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận.
+ Giấy tờ khác liên quan đến họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của cá nhân.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có nghĩa vụ nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam kết rằng tất cả các giấy tờ mình cung cấp là đầy đủ.
Thứ ba, về việc cấp lại sổ hộ khẩu:
Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA, hồ sơ yêu cầu cấp lại sổ hộ khẩu bao gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02). Đối với các trường hợp yêu cầu cấp lại sổ hộ khẩu tại các thành phố, thị xã thuộc tỉnh hoặc quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, cần có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Cơ quan có thẩm quyền phải cấp lại sổ hộ khẩu cho công dân trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA).
Nếu trong nội dung tư vấn có bất kỳ điều gì chưa rõ ràng hoặc gây hiểu nhầm, hoặc nếu thông tin trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu đầy đủ vấn đề hoặc gặp phải khó khăn, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được phản hồi từ quý khách.
Trân trọng./.