Sau khi hoàn thành hồ sơ và thanh toán lệ phí 200.000 VNĐ, em được thông báo sẽ nhận kết quả vào ngày 09/01/2018. Tuy nhiên, cán bộ tại đó cho biết ngày 09/01/2018 chỉ là ngày xác nhận, chưa thể nhận hộ chiếu, mà phải đợi thêm 25 ngày nữa mới lấy được. Em xin hỏi, cán bộ đó có làm đúng quy trình không? Bởi em cũng tham khảo thông tin trên mạng cho thấy thời gian giải quyết hồ sơ cấp hộ chiếu không quá 8 ngày kể từ khi nộp hồ sơ. Trong trường hợp có sự chậm trễ, em cần làm gì để đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng hạn theo quy định?
Em rất mong nhận được sự phản hồi từ anh, chị Luật sư Mytour.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luật sư trả lời:
Để giải đáp câu hỏiLàm hộ chiếu mất bao lâu thì được?, trước tiên cần tìm hiểu các vấn đề liên quan đến hộ chiếu:
1. Hộ chiếu là gì?
Theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là một loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam. Hộ chiếu này có mục đích để công dân thực hiện quyền xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
2. Các loại hộ chiếu (passport)
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, bạn sẽ cần loại hộ chiếu khác nhau. Tại Việt Nam, có ba loại hộ chiếu chính:
- Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu thông dụng nhất, thường được sử dụng cho mục đích du lịch.
- Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành riêng cho những người thực hiện nhiệm vụ công vụ tại nước ngoài.
- Hộ chiếu ngoại giao chỉ cấp cho những quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước.
Hộ chiếu phổ thông:
Hộ chiếu phổ thông, hay còn gọi là Popular Passport, là loại hộ chiếu được cấp phổ biến nhất cho công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Loại hộ chiếu này thường được sử dụng cho các mục đích như du lịch, học tập, và công tác tại nước ngoài. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá cây và để xin cấp loại hộ chiếu này, công dân chỉ cần có chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu hoặc KT3.
Hộ chiếu công vụ:
Hộ chiếu công vụ có màu xanh lá đậm, khác biệt so với hộ chiếu phổ thông, và chỉ được cấp cho các trường hợp đặc biệt khi công dân đi công tác chính thức cho chính phủ. Những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ bao gồm cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước, sĩ quan, quân nhân trong quân đội và công an, khi họ ra nước ngoài theo yêu cầu nhiệm vụ từ chính phủ. Tên gọi tiếng Anh là Official Passport và có thời hạn sử dụng khoảng 5 năm. Đối với hộ chiếu công vụ, bạn không cần xin visa tại quốc gia đến và được ưu tiên qua cửa nhập cảnh, tuy nhiên vẫn phải tuân thủ các quy định của nước sở tại.
Hộ chiếu ngoại giao:
Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ, được cấp chỉ cho các quan chức cấp cao. Tên tiếng Anh là Diplomatic Passport. Loại hộ chiếu này được cấp cho những người đảm nhận nhiệm vụ quan trọng từ chính phủ, như các bộ trưởng, thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Bộ Tư Pháp. Hộ chiếu ngoại giao có thời gian sử dụng là 5 năm, và giống như hộ chiếu công vụ, nó cho phép chủ sở hữu được ưu tiên qua cổng đặc biệt tại các quốc gia đến mà không cần visa nhập cảnh.
3. Thời gian làm hộ chiếu
Căn cứ vào quy định tại Điều 15 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, thời gian cấp hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
Thứ nhất: Quy trình cấp hộ chiếu phổ thông trong nước:
- Cấp lần đầu: Thời gian cấp hộ chiếu là 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Cấp các lần sau: Thời gian cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Việc cấp hộ chiếu lần đầu áp dụng cho các trường hợp cụ thể sau:
- Trong trường hợp các đối tượng có giấy giới thiệu hoặc yêu cầu từ bệnh viện về việc ra nước ngoài để điều trị, thời gian cấp hộ chiếu sẽ là 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
- Khi các đối tượng có cơ sở xác nhận thân nhân ở nước ngoài gặp tai nạn, bệnh tật hoặc qua đời, thời gian cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
- Khi các đối tượng có văn bản yêu cầu từ cơ quan quản lý trực tiếp đối với cán bộ, công chức, viên chức, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức trong lực lượng vũ trang, hoặc người làm việc tại tổ chức cơ yếu, thời gian cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp đặc biệt vì lý do nhân đạo hoặc khẩn cấp do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định, thời gian cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
Thứ hai: Quy trình cấp hộ chiếu phổ thông tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
- Cấp lần đầu: Thời gian cấp hộ chiếu là 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Trong trường hợp cần thêm căn cứ để cấp hộ chiếu, thời gian có thể kéo dài tối đa đến 20 ngày.
- Cấp từ lần thứ hai trở đi: Thời gian cấp hộ chiếu là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu cần bổ sung căn cứ để cấp hộ chiếu, thời gian có thể kéo dài tối đa đến 20 ngày.
Do đó, khi bạn nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, thời gian giải quyết sẽ không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn trên mà bạn vẫn chưa nhận được hộ chiếu, bạn có quyền gửi đơn khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại để yêu cầu Phòng Quản lý xuất nhập cảnh xem xét và giải quyết vấn đề của mình.
Chi tiết về thời gian cấp hộ chiếu được quy định tại điều 8 của Thông tư 29/2016/TT-BCA, trong đó nêu rõ thời hạn cấp hộ chiếu như sau:
"Điều 8. Về thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu
1. Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp có nhu cầu cần hộ chiếu gấp quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này thì giải quyết sớm nhất trong thời hạn quy định.
4. Trường hợp ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết: thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó theo quy định của Chính phủ."
>> Bạn có thể tham khảo mẫu đơn khiếu nại dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN KHIẾU NẠI
(Về việc...)
Kính gửi: ..... (Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết)
Họ và tên của tôi là: ........., sinh ngày.......... tháng......năm............
Địa chỉ thường trú:................................................................
Số Chứng minh nhân dân:......................................................................
Ngày cấp và nơi cấp:.....................................................
Hiện nay tôi đang (làm việc gì, ở đâu):...........................................
Khiếu nại liên quan đến hành vi hành chính của:............ (Ghi rõ tên người bị khiếu nại)
Giải thích về vụ việc cần khiếu nại:
- Tóm tắt sự việc đã xảy ra, ngắn gọn, bao gồm đầy đủ các tình tiết liên quan
Yêu cầu xử lý khiếu nại:
- Đề xuất tiến hành thẩm tra, xác minh (có thể kèm theo tài liệu, chứng cứ, hoặc người có thông tin liên quan làm chứng...)
- Xử lý lại vấn đề theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp
Tôi cam kết rằng các thông tin trong khiếu nại là chính xác và tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung khiếu nại đã đưa ra.
Kính mong quý cơ quan xem xét và giải quyết kịp thời để bảo vệ quyền lợi của....................................
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hỗ trợ của quý cơ quan.
............, ngày.............tháng.........năm............
Người nộp đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
- Hướng dẫn soạn thảo đơn khiếu nại:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
(2) Họ và tên cùng với địa chỉ của người khiếu nại
- Trong trường hợp là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại, cần ghi rõ chức danh và tên của cơ quan, tổ chức mà bạn đại diện.
- Nếu bạn là người được ủy quyền để thực hiện khiếu nại, cần chỉ rõ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã ủy quyền cho bạn.
(3) Nếu người khiếu nại không sở hữu chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân, hãy cung cấp thông tin theo các giấy tờ tùy thân khác.
(4) Ghi rõ tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
(5) Cung cấp thông tin về quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bị khiếu nại (chỉ rõ đây là lần khiếu nại thứ nhất hay thứ hai).
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại, nêu rõ căn cứ và lý do của việc khiếu nại, đồng thời chỉ rõ yêu cầu về việc giải quyết khiếu nại.
- Thời gian quy định để khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, tính từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc từ thời điểm người khiếu nại biết về quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính.
+ Trong trường hợp người khiếu nại không thể thực hiện quyền khiếu nại đúng thời hạn do bị ốm, thiên tai, dịch bệnh, đi công tác, học tập xa hoặc gặp phải những trở ngại khách quan khác, thời gian gặp trở ngại sẽ không được tính vào thời hiệu khiếu nại.