Mẫu B07-TLĐ Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn năm 2023 được quy định như thế nào?
Mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn năm 2023 được nêu chi tiết tại Phụ lục của mẫu B07-TLĐ, ban hành kèm theo Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021.
Tải mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn năm 2023 tại đây:

Mẫu B07-TLĐ Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn năm 2023 được quy định như thế nào? Tải mẫu từ đâu?
Cách thức lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn được hướng dẫn như thế nào?
Phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn được chỉ rõ tại tiểu mục 2 Mục 2 Phụ lục 3 của Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, với các bước thực hiện như sau:
Cơ sở dữ liệu sử dụng để lập báo cáo quyết toán bao gồm việc cộng sổ và kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết vào cuối kỳ kế toán. Số liệu thu - chi tài chính công đoàn cơ sở được dùng để lập báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của đơn vị công đoàn cơ sở.
A. Các chỉ tiêu cơ bản
+ Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là những lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (số lao động được lấy tại thời điểm 31/12 của năm trước, cộng thêm số lao động bình quân tăng hoặc giảm trong năm). Quỹ lương tổng hợp trong các tháng của năm phải tương ứng với số liệu lao động thuộc đối tượng đóng BHXH.
+ Đoàn viên được tính để xác định quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là những đoàn viên tại thời điểm 31/12 của năm lập báo cáo tài chính. Quỹ tiền lương dùng làm căn cứ tính đoàn phí là tổng quỹ tiền lương của từng tháng.
B. Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn
Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn bao gồm:
Dữ liệu cộng sổ thu chi tài chính công đoàn cơ sở cho từng khoản Mã số sẽ được đưa vào báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn cơ sở, phân loại theo các khoản Mã số tương ứng.
* Mục I: Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ (Mã số 10): Là số dư tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ từ báo cáo quyết toán năm trước được chuyển sang, ghi nhận trên sổ S82. Đối với đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, số dư này sẽ được thể hiện trên tài khoản 4316 vào cuối năm trước.
* Mục II. Phần thu
- Thu đoàn phí công đoàn (Mã số 22): Tính toán từ tổng số tiền đoàn phí mà đoàn viên đã đóng trong năm, được ghi nhận trên sổ S82, đối chiếu với sổ tiền mặt và tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337861 sẽ được áp dụng cho mục 22.
- Thu kinh phí công đoàn (Mã số 23): Đối với các đơn vị được phân cấp thu, căn cứ vào tổng số tiền kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp đã nộp, số tiền này sẽ được ghi trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Trường hợp đơn vị thực hiện hạch toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337862 sẽ được áp dụng cho mục 23.
- Các khoản thu khác (Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02)
+ Chuyên môn hỗ trợ (Mã số 25.01): Căn cứ vào số tiền mà doanh nghiệp hoặc đơn vị đã hỗ trợ cho công đoàn cơ sở trong năm báo cáo, được ghi trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 sẽ được áp dụng cho mục 25.01.
+ Thu khác (Mã số 25.02): Căn cứ vào số tiền thu được từ các khoản thu khác ngoài những khoản đã nêu, chẳng hạn như thu lãi tiền gửi,... số liệu này sẽ được ghi trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 sẽ được áp dụng cho mục 25.02.
- Tài chính công đoàn cấp trên cấp (Mã số 28):
+ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (Mã số 28.01): Căn cứ vào tổng số tiền kinh phí công đoàn phân phối từ cấp trên, số tiền này sẽ được ghi trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 13881 sẽ được áp dụng cho mục 27.01.
+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (Mã số 28.02): Căn cứ vào tổng số tiền đã được cấp trên hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn đơn vị, số tiền này sẽ được ghi trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4316 sẽ được áp dụng cho mục 27.02.
- Nhận bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 40): Căn cứ vào số tiền đã được nhận từ việc bàn giao tài chính công đoàn từ một công đoàn khác về đơn vị theo biên bản bàn giao, đơn vị ghi nhận trên sổ S82. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4361 sẽ được áp dụng cho mục 40.
* Mục III. Phần chi
- Từ mã số 31 đến mã số 37: Căn cứ vào tổng số tiền tài chính công đoàn đã chi, số tiền này sẽ được phản ánh trên sổ S82 và đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 6113 sẽ được áp dụng cho các mục tương ứng.
- ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp (Mã số 39): Căn cứ vào tổng số tiền tài chính công đoàn đã thực nộp cho công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp trong kỳ báo cáo, số tiền này sẽ được ghi trên sổ S82 với mã tương ứng. Nếu đơn vị thực hiện hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 sẽ được áp dụng cho mục 39.
- Bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 42): Dựa trên số tiền đã được bàn giao cho công đoàn khác theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán, tổng phát sinh bên Nợ tài khoản 4361 sẽ được áp dụng cho mục 42.
* Mục IV. Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ
- Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ (Mã số 50): Là sự chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, phần thu và phần chi.
= Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ + Tổng thu - Tổng chi
Đối với đơn vị hạch toán kế toán, số dư bên Có tài khoản 4361 vào cuối kỳ kế toán sẽ được ghi nhận.
* Mục V. ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp
ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp (Mã số 60): Kinh phí phải nộp cho cấp quản lý trực tiếp dựa trên tổng số tiền ghi nhận trên sổ S82 của Công đoàn cơ sở. Đối với đơn vị hạch toán kế toán, tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 sẽ được áp dụng cho mục 60.
C. Thuyết minh: Phân tích số liệu tài chính tích lũy đầu kỳ và cuối kỳ, bao gồm tiền mặt và tiền gửi; thuyết minh các nội dung khác được trình bày trong báo cáo.
Nguyên tắc chung của công tác kế toán công đoàn cơ sở là gì?
Tại tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021, nguyên tắc chung của công tác kế toán công đoàn cơ sở được quy định như sau:
- Công đoàn cơ sở thực hiện kế toán ghi theo hình thức đơn (không đối ứng tài khoản). Nếu các CĐCS có bộ phận kế toán, họ sẽ thực hiện chế độ kế toán theo Hướng dẫn số 22/HD-TLĐ năm 2021.
- Các khoản thu và chi tài chính của công đoàn cơ sở phải được ghi chép đầy đủ và kịp thời vào sổ kế toán. Kế toán phải tuân thủ các quy định của Luật Kế toán, chế độ kế toán cho đơn vị hành chính sự nghiệp, cùng các quy định của Tổng Liên đoàn về chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, và bàn giao kế toán.
- Năm tài chính của công đoàn cơ sở bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ kế toán là Đồng Việt Nam. Đối với các công đoàn cơ sở mới thành lập, năm tài chính đầu tiên sẽ tính từ ngày thành lập đến ngày 31/12 của năm đó.