1. Mẫu biên bản hòa giải (Mẫu số 34-DS)
TÒA ÁN NHÂN DÂN .......(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN HÒA GIẢI
Vào lúc ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ...
Tại trụ sở của Tòa án nhân dân: ………..…………………………………...
Tiến hành hòa giải để các bên đương sự thỏa thuận về việc giải quyết vụ án dân sự với số thụ lý: .../…../TLST-...… (2), ngày ... tháng ... năm ...
I. Những người tham gia tố tụng:
Thẩm phán - Người chủ trì phiên họp: Ông (Bà) ……………………….
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp: Ông (Bà) ………………..…….........
II. Các cá nhân tham gia phiên họp (3)
………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..........…………
……………………………………………………….......................……..........
PHẦN THỦ TỤC MỞ ĐẦU HOÀ GIẢI
Thẩm phán cung cấp thông tin cho các đương sự về các quy định pháp lý liên quan đến việc giải quyết vụ án, giúp các đương sự hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, đồng thời phân tích hậu quả pháp lý nếu việc hòa giải thành công, từ đó khuyến khích họ tự nguyện thỏa thuận về cách giải quyết vụ án.
Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ (4)
………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..........…………
……………………………………………………….......................……..........
NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC CÁC ĐƯƠNG SỰ THẢO LUẬN VÀ CÁC Ý KIẾN ĐƯỢC CHÌM SÂU
THỐNG NHẤT, KHÔNG THỐNG NHẤT (5)
………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..........…………
……………………………………………………….......................……..........
NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DỰA TRÊN ĐỀ NGHỊ CỦA CÁC NGƯỜI THAM GIA QUÁ TRÌNH HÒA GIẢI (6)
………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..........…………
……………………………………………………….......................……..........
Phiên họp kết thúc vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên) | THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 34-DS:
(1) Ghi tên của Tòa án nhân dân thực hiện việc hòa giải; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, cần chỉ rõ tên huyện và tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi số hiệu vụ án và ngày tháng năm tiếp nhận (ví dụ: Số: 30/2017/TLST-HNGĐ).
(3) Ghi rõ họ tên, vai trò của đương sự trong vụ án, cùng địa chỉ của những người tham gia vào phiên hòa giải.
(4) Ghi chi tiết các ý kiến trình bày, lập luận của những người tham gia hòa giải về các vấn đề cần được giải quyết trong vụ án.
(5) Ghi lại các nội dung mà các bên tham gia hòa giải đã đạt được thỏa thuận, cùng với các vấn đề chưa đạt được sự đồng thuận. Trong trường hợp các đương sự đã thống nhất hoàn toàn về việc giải quyết vụ án, Thẩm phán chủ trì phiên họp sẽ lập biên bản hòa giải thành theo mẫu số 36 (được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao).
(6) Ghi rõ họ tên, vai trò của các đương sự và yêu cầu sửa đổi, bổ sung chi tiết từ phía người tham gia phiên họp.
3. Mẫu biên bản hòa giải thành (Mẫu số 36-DS)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày......... tháng......... năm......... |
BIÊN BẢN
HÒA GIẢI THÀNH
Căn cứ vào Điều 211 khoản 5 và Điều 212 khoản 1 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Dựa trên biên bản hòa giải lập vào ngày… tháng... năm...………..
Xem xét việc các đương sự đã đạt được sự thống nhất về cách giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLST-.....(2) ngày…tháng… năm.....
Lập biên bản hòa giải thành khi các đương sự đã thống nhất về việc giải quyết toàn bộ vụ án, chi tiết như sau:(3)
1.………………………………………………………………………...
2……………………………………………………...…….…………….
Trong vòng 07 ngày kể từ khi biên bản hòa giải thành được lập, nếu có bên đương sự nào thay đổi ý kiến về các điều khoản đã thống nhất, họ phải gửi văn bản thông báo cho Tòa án. Nếu quá thời hạn này mà không có sự thay đổi nào từ các đương sự, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự, và quyết định này có giá trị pháp lý ngay sau khi ban hành, không thể bị kháng cáo hay kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên) | THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Những cá nhân tham gia hoà giải;
- Liệt kê rõ các đương sự không có mặt theo quy định.
Tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Lưu giữ hồ sơ liên quan đến vụ án.
4. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-DS:
(1) Ghi rõ tên Tòa án tiến hành hòa giải và lập biên bản hòa giải thành; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, cần ghi tên huyện và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tương ứng (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi rõ số hiệu vụ án và ngày, tháng, năm tiếp nhận vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).
(3) Cần ghi rõ ràng và chi tiết từng vấn đề mà các đương sự đã thống nhất và giải quyết trong vụ án.
Chú ý: Biên bản hòa giải thành phải được giao hoặc gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.