Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn được quy định trong Mẫu số 01/BB theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn có mẫu tại đây.

Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình ảnh từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn?
Theo quy định trong Mẫu số 01/BB ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cách ghi mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn được hướng dẫn chi tiết như sau:
Mục số [1] Điền tên theo đúng hướng dẫn về cách thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP;
Mục số [2] Điền tên cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính;
Mục số [3] Chỉ rõ vi phạm hành chính liên quan đến thuế hoặc hóa đơn;
Mục số [4] Ghi rõ địa điểm lập biên bản vi phạm hành chính, có thể là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở của cơ quan có thẩm quyền lập biên bản;
Mục số [5] Cung cấp đầy đủ các căn cứ để lập biên bản, bao gồm: biên bản làm việc, quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng chuyển giao, v.v.;
Mục số [6] Cung cấp đầy đủ họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của người lập biên bản vi phạm hành chính;
Mục số [7] Điền họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp và số Chứng minh nhân dân của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền tham gia, cần ghi rõ họ tên và chức vụ của người đó;
Mục số [8] Ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hoặc công ty cổ phần;
Điền họ và tên của chủ doanh nghiệp trong trường hợp là doanh nghiệp tư nhân;
Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
Mục số [9] Ghi rõ thời gian, địa điểm vi phạm, bao gồm giờ, ngày, tháng, năm; mô tả chi tiết hành vi vi phạm hành chính;
Mục số [10] Cung cấp thông tin về điểm, khoản, điều của văn bản pháp luật quy định việc xử phạt các hành vi vi phạm hành chính liên quan đến thuế và hóa đơn;
Mục số [11] Điền “Không” nếu không có tình tiết nào làm tăng hay giảm mức phạt;
Mục số [12] Mục này chỉ được áp dụng trong trường hợp các đối tượng có quyền giải trình theo các quy định hiện hành;
Mục số [13] Cung cấp thông tin về chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính;
Mục số [14] Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của tổ chức vi phạm;
Mục số [15] Người có ý kiến khác đối với nội dung biên bản cần ghi rõ ý kiến của mình, lý do đưa ra ý kiến khác, sau đó ký và ghi tên đầy đủ;
Mục số [16] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do tại sao những người này từ chối ký vào biên bản vi phạm hành chính;
Mục số [17] Số lượng người chứng kiến phải tuân theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?
Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
1. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 32, 33, 34 Nghị định này hoặc người đang thi hành công vụ thuộc cơ quan hành chính nhà nước phát hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
2. Lập biên bản vi phạm hành chính
a) Việc lập biên bản vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp xác định rõ hành vi vi phạm hành chính tại biên bản thanh tra thuế, kiểm tra thuế thì biên bản thanh tra, kiểm tra thuế được xác định là biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Quản lý thuế.
b) Lập biên bản vi phạm hành chính điện tử
...
Theo các quy định hiện hành, tùy thuộc vào từng tình huống và hành vi vi phạm, các đối tượng sau đây có quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:
(1) Công chức thuế trong quá trình thi hành công vụ;
(2) Đội trưởng Đội Thuế;
(3) Chi cục trưởng Chi cục Thuế;
(4) Cục trưởng Cục Thuế;
(5) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
(6) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(7) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(8) Thanh tra viên hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong quá trình thi hành công vụ;
(9) Chánh thanh tra Sở Tài chính, Trưởng đoàn thanh tra Cục Thuế, và Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Thuế thực hiện các nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
(10) Trưởng đoàn thanh tra Bộ Tài chính thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành;
(11) Chánh thanh tra Bộ Tài chính;
(12) Người đang thực thi công vụ tại cơ quan nhà nước phát hiện hành vi vi phạm hành chính liên quan đến thuế và hóa đơn.