1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình của Tòa án quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Trả lời:
Để yêu cầu Tòa án nhân dân quận Nam Từ Liêm, Hà Nội giải quyết thủ tục ly hôn cho hai vợ chồng, bạn cần có mẫu đơn ly hôn do Tòa án quận phát hành (thường thì những mẫu đơn này sẽ được Tòa án đóng dấu). Mytour xin giới thiệu mẫu đơn yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn theo mẫu của Tòa án nhân dân quận Nam Từ Liêm phát hành vào năm 2018, để quý khách tham khảo.
1.1 Mẫu đơn ly hôn của Tòa án quận Nam Từ Liêm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày …… tháng …… năm 20 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LY HÔN THUẬN TÌNH, NUÔI CON, VÀ CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM – TP HÀ NỘI
Người đề nghị:
Họ và tên vợ: …… Nguyễn Văn A …… Sinh năm 1988 …
Số CMND/hộ chiếu: .............. cấp bởi: ............
Ngày cấp: ................................................
Địa chỉ hộ khẩu thường trú: ..............................
Nơi ở hiện tại: ................................................
Số điện thoại liên lạc: ....................................
Họ và tên của người chồng: …… Trần Thị H …… Sinh năm 1990 …
Số CMND/hộ chiếu: ............ cấp bởi: ...............
Ngày cấp: ............................................................
Địa chỉ hộ khẩu thường trú: .......................................
Nơi cư trú hiện tại: ...................................................
Số điện thoại liên lạc: ............................................
Kính mong Quý Tòa xem xét vấn đề sau:
Chúng tôi đã kết hôn vào năm 2010 và đã đăng ký kết hôn tại UBND xã/phường ... thuộc huyện ... tỉnh ...
...............................................................
Chúng tôi gửi đơn này đến Tòa án Nhân dân quận Nam Từ Liêm để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn với lý do: Hai vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống. Mặc dù đã được gia đình hai bên can thiệp và hòa giải nhiều lần, nhưng vấn đề vẫn chưa được giải quyết. Hôn nhân của chúng tôi đã rơi vào tình trạng nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không còn tồn tại và không thể kéo dài.
Vì vậy, chúng tôi gửi đơn này với mong muốn Quý Tòa xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn, chấm dứt mối quan hệ hôn nhân hiện tại của chúng tôi, cụ thể như sau:
1. Về vấn đề con chung: ...........................................
Chúng tôi có hai con, cụ thể là:
Nguyễn Văn T, sinh năm 2012.
Nguyễn Thị H, sinh năm 2015.
............................................................
............................................................
Chúng tôi đã thống nhất về việc ai sẽ là người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng hàng tháng cho con như sau:
............................................................
Cả hai con sẽ do mẹ, chị Trần Thị H, đảm nhận việc nuôi dưỡng trực tiếp.
Anh Nguyễn Văn A có trách nhiệm cấp dưỡng với số tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn) mỗi tháng.
............................................................
............................................................
2. Về tài sản chung: Chúng tôi đã thỏa thuận về tài sản chung và đồng ý không yêu cầu Tòa án can thiệp giải quyết vấn đề này.
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
3. Về vay nợ: Chúng tôi xác nhận không có bất kỳ khoản vay nợ nào.
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
HỌ TÊN CHỒNG | HỌ TÊN VỢ |
1.2 Hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, quyền nuôi con, và phân chia tài sản khi ly hôn
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc)
- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của các con;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh);
- Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu gia đình;
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký tạm trú hoặc xác nhận tạm trú nếu không đăng ký hộ khẩu tại quận Nam Từ Liêm;
- Bản sao có chứng thực Các giấy tờ liên quan đến tài sản;
(*) Lưu ý: Đối với đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, tòa án yêu cầu cả hai vợ chồng phải có mặt khi nộp đơn.
1.3 Án phí dân sự sơ thẩm và thời gian giải quyết
- Án phí sơ thẩm:
Trong trường hợp ly hôn thuận tình không có tranh chấp về tài sản, mức án phí phải nộp là: 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
- Thời gian giải quyết:
Theo quy định của Luật, ly hôn thuận tình sẽ được giải quyết trong khoảng thời gian từ 03 đến 04 tháng.
2. Địa điểm nộp đơn và thời gian giải quyết ly hôn thuận tình là bao lâu?
Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, về tòa án có thẩm quyền giải quyết: Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 29, Điểm h Khoản 2 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015,
"Điều 29. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn."
"Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;"
"Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ...
2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;"
Ngoài ra, Điều 12 của Luật Cư trú 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013 cũng có quy định:
" Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú"
Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ chồng có hộ khẩu hoặc tạm trú chung, hoặc nơi có hộ khẩu hoặc tạm trú của một trong hai vợ chồng trong trường hợp không cùng địa chỉ sẽ có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn thuận tình, nếu các bên thống nhất. Trong trường hợp này, anh có thể chọn Tòa án nhân dân (TAND) huyện A, TAND huyện B, hoặc TAND quận 7, nếu anh đã đăng ký tạm trú tại quận 7. Việc lựa chọn tòa án sẽ tùy thuộc vào sự thuận tiện và sự thỏa thuận của vợ chồng.
Thứ hai, về thời gian giải quyết yêu cầu ly hôn thuận tình: Chương 13 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 đã quy định chi tiết về thời gian giải quyết, có thể tóm tắt như sau:
Tòa án có trách nhiệm thụ lý vụ án và thông báo yêu cầu đóng tiền tạm ứng án phí trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi đóng án phí, người khởi kiện cần nộp biên lai cho tòa án để vụ án được tiếp nhận chính thức.
Nếu việc hòa giải không thành trong vòng 15 ngày, và Tòa án xác nhận rằng hai bên thực sự tự nguyện ly hôn và đã thống nhất về việc chia tài sản, cũng như việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái, Tòa án sẽ công nhận ly hôn thuận tình và các thỏa thuận về tài sản và con cái, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của vợ và con. Nếu không đạt được thỏa thuận hoặc thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi hợp pháp, Tòa án sẽ đưa ra quyết định.
Trong vòng 7 ngày kể từ khi hòa giải không thành, nếu các bên không thay đổi yêu cầu về việc công nhận ly hôn thuận tình, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
3. Ly hôn thuận tình và chuyển khẩu cho con sau khi ly hôn
Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, về vấn đề ly hôn thuận tình
Căn cứ vào khoản 14 Điều 3 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, ly hôn được hiểu là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng thông qua bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp lý của Tòa án. Trong trường hợp của bạn, vì cả hai vợ chồng đều đồng ý ly hôn và đã đạt được sự thỏa thuận về việc nuôi con và chia tài sản, đây là trường hợp ly hôn thuận tình.
Ly hôn thuận tình là trường hợp mà cả hai vợ chồng đồng yêu cầu ly hôn sau khi đã đạt được thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản, hoặc trường hợp các bên đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản thành một vụ án khác sau khi ly hôn. Tòa án sẽ tiến hành theo thủ tục ly hôn thuận tình và ra quyết định công nhận sự đồng thuận này.
Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau:
"Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn."
Quan hệ hôn nhân giữa hai vợ chồng sẽ chấm dứt từ ngày bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp lý. Điều kiện để Tòa án công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn là khi cả hai vợ chồng đều tự nguyện ly hôn và đã thống nhất về các vấn đề sau:
- Thỏa thuận về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên;
- Quyền nuôi con trực tiếp, cấp dưỡng (hoặc tự nguyện không yêu cầu Tòa án giải quyết);
- Tài sản chung và nợ chung.
Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, đã thỏa thuận về nuôi con và chia tài sản sẽ có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Vì vậy, bạn có thể nộp đơn yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bạn hoặc chồng bạn cư trú hoặc làm việc. Thêm vào đó, vì bạn là người yêu cầu, bạn có quyền lựa chọn Tòa án nơi bạn cư trú, làm việc, hoặc nơi có tài sản của chồng bạn để giải quyết.
Nếu vợ chồng cùng đồng ý ly hôn, Tòa án vẫn phải thực hiện hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành công và các bên không đạt được thỏa thuận về việc chia tài sản hoặc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái, Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản, và chuyển vụ án sang giải quyết theo thủ tục khác.
Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn ly hôn thuận tình hoặc đơn yêu cầu.
- Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);
- CMND và sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng);
- Giấy khai sinh của các con (bản sao);
- Các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có);
Về việc chuyển khẩu cho con
Dựa trên thông tin bạn cung cấp, hiện tại con của bạn đang được ghi trong hộ khẩu thường trú của chồng bạn. Để thực hiện thủ tục chuyển khẩu, theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Văn bản đồng ý của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú;
Cụ thể, bạn cần xác định ai là chủ hộ trong sổ hộ khẩu của nhà chồng bạn. Nếu chủ hộ là bố hoặc mẹ chồng, bạn chỉ cần có sự đồng ý bằng văn bản của họ. Nếu chủ hộ là chồng bạn, bạn cần có sự đồng ý của anh ấy bằng văn bản.
Nếu chủ hộ không đồng ý với việc chuyển khẩu, bạn có thể gửi đơn yêu cầu tới cơ quan công an cấp quận, huyện nơi chồng bạn cư trú để trình bày vấn đề và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp, giúp bạn thuyết phục gia đình nhà chồng đồng ý cho phép chuyển khẩu của con.
Tiếp theo, tại cơ quan công an nơi bạn chuyển đến, bạn cần nộp các giấy tờ để làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con, bao gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Bản khai nhân khẩu (nếu phải khai bản khai nhân khẩu);
- Giấy chuyển hộ khẩu;
- Cung cấp giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về mối quan hệ giữa bố mẹ và con.
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn thuận tình ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN,
NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN
Kính gửi: TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN …………………
Họ và tên chồng: …………… Sinh ngày:………………
CMND số: ………, do công an Hà Nội cấp ngày:………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………
Họ và tên vợ: ……………… Sinh ngày:…………………
CMND số: …………, do công an Hà Nội cấp ngày: ……
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………
Xin kính trình lên Tòa án về vấn đề sau đây:
Chúng tôi kết hôn vào năm ….., đã đăng ký kết hôn tại UBND phường …., quận ….., thành phố Hồ Chí Minh, và nhận Giấy chứng nhận kết hôn quyển số ……. vào ngày ……..
Chúng tôi gửi đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân quận ….. công nhận việc ly hôn thuận tình, lý do: Sau một thời gian sống chung, chúng tôi nhận thấy sự không hiểu nhau, có nhiều bất đồng trong cách sống, quan điểm sống, và phát sinh mâu thuẫn không thể giải quyết, dẫn đến các cuộc cãi vã và xung đột trong gia đình.
Chúng tôi nhận thấy rằng cuộc hôn nhân này không thể hạnh phúc, không thể tiếp tục chung sống. Tình trạng hôn nhân đã trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, vì vậy cần phải ly hôn để mỗi người có thể xây dựng một cuộc sống mới.
Vì lý do này, chúng tôi kính đề nghị Quý Toà xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn, chấm dứt tình trạng hôn nhân hiện tại của chúng tôi, cụ thể như sau:
1. Về con chung: có (chưa có):……………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Chúng tôi đã đạt được thỏa thuận về người trực tiếp chăm sóc con và mức cấp dưỡng hàng tháng cho con như sau:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
2. Về tài sản chung: Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận chia tài sản như sau: (cụ thể ghi rõ tài sản mà mỗi người được sở hữu).
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………
(Nếu không có tài sản chung, ghi rõ là không có tài sản chung)
3. Về nhà ở: Chúng tôi đã đạt được thỏa thuận về việc phân chia nhà ở như sau:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
(Nếu không có nhà ở, ghi rõ là không có nhà ở)
4. Về vay nợ: Chúng tôi đã đạt được thỏa thuận về việc vay nợ như sau:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Chúng tôi kính đề nghị Quý Toà xem xét và giải quyết vụ việc.
Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20....
Chồng: Họ và tên Vợ: Họ và tên