Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất năm 2023? Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?
Theo Mẫu hợp đồng số CĐ được ban hành kèm theo Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC, quy định về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất về ngay.
.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất năm 2023? Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu? (Hình ảnh từ internet)
Điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Theo Điều 190 của Luật Đất đai 2013, quy định như sau:
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Căn cứ vào quy định đã nêu, để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất nông nghiệp phải có quyền sử dụng đất hợp pháp do Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng, thừa kế hoặc được tặng cho. Việc chuyển nhượng chỉ có thể thực hiện trong cùng một xã, phường, thị trấn, nhằm tạo thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Đồng thời, người chuyển nhượng không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không?
Theo khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013, quy định như sau:
Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Dựa trên quy định trên, việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động sản, việc công chứng hoặc chứng thực sẽ được thực hiện theo yêu cầu của các bên liên quan.
Những quyền chung của người sử dụng đất là gì?
Dựa trên Điều 166 của Luật Đất đai 2013, quyền chung của người sử dụng đất bao gồm các quyền sau đây:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Được hưởng thành quả lao động và kết quả đầu tư trên đất.
- Được hưởng lợi ích từ các công trình của Nhà nước phục vụ công tác bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hỗ trợ và hướng dẫn trong việc cải tạo và bồi bổ đất nông nghiệp.
- Nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất khi có hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của họ liên quan đến đất đai.
- Người sử dụng đất có quyền được bồi thường khi đất bị thu hồi bởi Nhà nước theo quy định của Luật này.
- Người sử dụng đất có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện các hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.