Luật sư tư vấn:
1. Cơ sở pháp lý để ký hợp đồng thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11, ngày 14 tháng 06 năm 2005;
2. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm trụ sở kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2021, dưới sự chứng kiến của công chứng viên, chúng tôi, gồm có:
Bên cho thuê (Gọi tắt là Bên A):
Bà: …………………………………, sinh năm: ……………
Căn cước công dân số: ………, do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ……
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………
Tình trạng hôn nhân: ………………………………………
Bên thuê (Gọi tắt là Bên B):
Ngân hàng: …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …… do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư …… cấp, đăng ký lần đầu vào ngày …
Địa chỉ: ……………………………………………………
Số điện thoại: ………… Số Fax: ……………………
Do bà/ông: …………… Chức vụ: ……………… làm đại diện.
Giấy ủy quyền số: …… ngày …./…./20….. của ……
Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với các thỏa thuận dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG:
1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ ngôi nhà tại địa chỉ: Số ………., tổ …………, thị trấn …………….., huyện …………….., thành phố Hà Nội theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ……………………………, Hồ sơ gốc số: .............., QĐ số: ........./QĐ-UB do UBND huyện ...................., thành phố Hà Nội cấp ngày .../.../........ Ngày …./…./20……, Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội – Chi nhánh quận …….. xác nhận: Chuyển nhượng cho bà ……………. theo hợp đồng số …………. lập tại VPCC …………. ngày …./…../20……. Đặc điểm cụ thể như sau:
*Nhà ở:
- Địa chỉ: Số ………., tổ …………, thị trấn …………….., huyện …………….., thành phố Hà Nội;
- Tổng diện tích sử dụng: .................... m2;
- Diện tích xây dựng: ....................m2;
- Cấu trúc ngôi nhà: (ví dụ: Xây bằng gạch và mái ngói; ....)
- Số tầng: .....................;
*Đất ở:
- Thửa đất số: ....................;
- Tờ bản đồ số: ....................;
- Diện tích: .................... m2;
- Hình thức sử dụng:
Riêng: .................... m2;
Chung: .................... m2;
2. Bên A cam kết rằng ngôi nhà và các thiết bị kèm theo đều thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình. Bên A đảm bảo rằng trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến ngôi nhà với bất kỳ bên thứ ba nào.
3. Hiện tại, ngôi nhà nêu trên đang được thế chấp tại Ngân hàng .................... – Chi nhánh .................... theo Hợp đồng thế chấp số công chứng ………………. do Công chứng viên tại Văn phòng Công chứng ...................., thành phố Hà Nội chứng nhận vào ngày …./…../20….., và theo công văn của Ngân hàng .................... – Chi nhánh .................... về việc đồng ý cho thuê ngôi nhà.
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ NHÀ
1. Giá thuê phần diện tích được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................... VND/tháng (.................... triệu đồng mỗi tháng). Giá thuê chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài, và các loại thuế, phí khác liên quan đến việc cho thuê ngôi nhà. Ngoài ra, chi phí điện, nước, viễn thông, internet, vệ sinh và các dịch vụ khác do Bên B sử dụng cũng không bao gồm trong giá thuê. Các loại thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
2. Việc điều chỉnh giá thuê trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng sẽ được thực hiện như sau:
- Trong hai năm đầu (từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..): ……… VND/tháng (………………………);
- Trong hai năm tiếp theo (từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..): ……… VND/tháng (………………………);
- Trong hai năm cuối (từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..): ……… VND/tháng (………………………);
Trong suốt thời gian thuê, nếu có sự giảm giá mạnh trên thị trường bất động sản do thiên tai, lũ lụt hoặc dịch bệnh, hai bên sẽ tiến hành đàm phán để điều chỉnh mức giá thuê. Tuy nhiên, mức giảm không được vượt quá 10% so với giá thuê tại thời điểm đó.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
1. Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A ba (03) tháng tiền thuê nhà, tương đương số tiền: ……………… VND (……… triệu đồng) để đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng trong suốt thời gian thuê. Sau năm (05) ngày làm việc kể từ khi Hợp đồng này được ký hoặc công chứng theo đúng quy định pháp luật, Bên A sẽ trừ số tiền đặt cọc này vào kỳ thanh toán cuối cùng nếu hai bên chấm dứt Hợp đồng.
2. Số tiền ……… đồng đặt cọc giữ chỗ theo Hợp đồng đặt cọc ký ngày ……………… sẽ được trừ vào số tiền đặt cọc ba tháng thuê như đã nêu ở trên.
3. Phương thức thanh toán:
a. Cách thức thanh toán: Thực hiện chuyển khoản.
b. Thời gian thanh toán:
- Bên B sẽ tiến hành thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A bằng đồng Việt Nam.
- Lần thanh toán đầu tiên: Bên B thanh toán tiền thuê cho 12 tháng/lần trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc đầu kỳ thanh toán, sau khi hai bên đã ký kết hợp đồng và Bên B nhận được hóa đơn GTGT cùng Đề nghị thanh toán từ Bên A;
- Lần thanh toán tiếp theo: Bên B sẽ thực hiện thanh toán tiền thuê cho 12 tháng/lần trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc đầu kỳ thanh toán, kể từ khi Bên B nhận được hóa đơn GTGT và Đề nghị thanh toán từ Bên A;
c. Thông tin tài khoản của Bên A, bao gồm:
- Tên Tài Khoản: …………………..
- Số Tài khoản: ……………………
- Tại Ngân hàng: ………………….
- Trong trường hợp Bên A cần thay đổi số Tài khoản hoặc chủ Tài khoản, cần gửi đề nghị thay đổi cho Bên B và nhận sự xác nhận đồng ý từ Bên B ít nhất 10 (mười) ngày trước kỳ thanh toán tiếp theo.
4. Việc giao nhận tiền thuê nhà nêu trên: Hai bên sẽ tự thực hiện và chịu trách nhiệm pháp lý liên quan.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THUÊ VÀ BÀN GIAO NHÀ
1. Thời gian cho thuê nhà là 06 (sáu) năm, bắt đầu từ ngày ……… và kết thúc vào ngày ……….
2. Bên A sẽ bàn giao toàn bộ ngôi nhà, bao gồm hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, và các vật dụng cần thiết cho sinh hoạt của Bên B vào ngày ………, theo thỏa thuận giữa hai bên. Ngôi nhà sẽ được đảm bảo sạch sẽ, ngăn nắp, và ở trong tình trạng tốt để có thể bắt đầu thi công, sửa chữa ngay. Biên bản giao nhận sẽ được hai bên ký kết cùng lúc.
3. Thời điểm bắt đầu tính tiền thuê nhà sẽ là: ……….
4. Công tác thi công, sửa chữa và lắp đặt thiết bị nội thất:
- Bên A cam kết rằng sau khi Bên B nhận mặt bằng, công tác thi công có thể được tiến hành ngay, và đảm bảo rằng các nguồn điện, nguồn nước sẽ ở trạng thái sử dụng bình thường. Bên B có quyền sử dụng các trang thiết bị này.
- Sau khi nhận bàn giao ngôi nhà, Bên B có quyền sử dụng toàn bộ không gian để tiến hành sửa chữa, xây dựng kho tiền (nếu cần thiết), phá bỏ tường ngăn, thay đổi kiến trúc và kết cấu không chịu lực của ngôi nhà theo nhu cầu. Bên B cũng có quyền triển khai lắp đặt các thiết bị nội thất, ngoại thất, kéo các đường truyền vào ngôi nhà tối thiểu qua hai đường khác nhau và lắp đặt các dịch vụ theo yêu cầu. Tuy nhiên, việc thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà chỉ có thể thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
- Bên B sẽ được miễn phí tiền thuê nhà trong 30 (ba mươi) ngày để thực hiện các công việc sửa chữa, lắp đặt thiết bị, kể từ ngày nhận bàn giao ngôi nhà (dự kiến từ ngày ……… đến hết ngày ………). Chi phí điện, nước và các dịch vụ phát sinh trong thời gian này sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
ĐIỀU 5: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B thuê nhà tại Điều 01 của hợp đồng này với mục đích sử dụng làm văn phòng, chi nhánh, hoặc phòng giao dịch ngân hàng, phù hợp với giấy phép kinh doanh của Bên B.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ
1. Bên A (Bên cho thuê) có trách nhiệm và nghĩa vụ sau:
- Bên A chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp pháp và sự hợp lệ của ngôi nhà cho thuê;
- Bên A sẽ bàn giao ngôi nhà cho Bên B đúng theo thời gian thỏa thuận trong hợp đồng;
- Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng và kê khai thuế có liên quan đến việc cho thuê nhà với cơ quan nhà nước (nếu có). Phí công chứng sẽ được chia đều, mỗi bên chịu 50%;
- Cam kết và bảo đảm Bên B có thể sử dụng diện tích thuê của ngôi nhà một cách thuận tiện, ổn định trong suốt thời gian thuê;
- Bên A có trách nhiệm đóng các khoản thuế về nhà và đất (nếu có), trừ khi các bên có thỏa thuận khác;
- Bên A sẽ sửa chữa và chịu trách nhiệm chi phí sửa chữa đối với kết cấu của ngôi nhà khi có sự xuống cấp, bao gồm các hệ thống kết cấu chịu lực. Tuy nhiên, Bên A không chịu trách nhiệm sửa chữa do lỗi của Bên B trong quá trình thuê;
- Trong trường hợp kết cấu chịu lực của ngôi nhà bị xuống cấp, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày thông báo, Bên A phải khảo sát và cùng Bên B lập kế hoạch khắc phục. Nếu quá thời hạn mà Bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, Bên B có quyền tự mình hoặc thuê bên thứ ba sửa chữa với chi phí do Bên A chịu và Bên B sẽ thông báo cho Bên A bằng văn bản. Chi phí này có thể được khấu trừ vào tiền thuê nhà trong kỳ thanh toán gần nhất;
- Bên A và các bên thứ ba thuộc Bên A không có quyền xâm phạm vào diện tích thuê của Bên B trong suốt thời gian thuê, trừ khi có sự đồng ý của Bên B;
- Trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng, Bên A phải hoàn trả số tiền đặt cọc cho Bên B, bồi thường tương đương số tiền đặt cọc và hoàn trả các khoản tiền thuê nhà đã đóng nhưng chưa sử dụng, kèm theo chi phí sửa chữa phần diện tích thuê đã đầu tư bởi Bên B sau khi trừ khấu hao;
- Bên A cam kết quyền cho thuê hợp pháp đối với ngôi nhà cho thuê. Nếu việc thuê bị ảnh hưởng do vi phạm pháp lý của Bên A, Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B và chịu trách nhiệm với cơ quan nhà nước và bên thứ ba liên quan. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm về các khiếu kiện hay phạt vi phạm do hành vi vi phạm của Bên A;
- Bên A có nghĩa vụ nhận bàn giao nhà khi Hợp đồng chấm dứt theo thông báo trả nhà của Bên B;
- Bên A đồng ý để Bên B cho thuê một phần diện tích của ngôi nhà cho bên thứ ba, với điều kiện không liên quan đến các hoạt động nhà hàng, ăn uống, vũ trường… và phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
2. Bên A (Bên cho thuê) có quyền hạn sau:
- Được nhận đầy đủ tiền thuê đúng thời gian đã thỏa thuận;
- Bàn giao các trang thiết bị trong diện tích thuê cho Bên B và lập biên bản bàn giao mặt bằng có sự ký nhận của cả hai bên vào ngày bàn giao;
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên B ít nhất 03 (ba) tháng trước, đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm một trong các hành vi dưới đây:
- Trễ hạn thanh toán tiền thuê và các khoản dịch vụ khác trong thời gian từ 01 (một) tháng (30 ngày) trở lên;
- Sử dụng diện tích thuê không đúng mục đích mà không có sự đồng ý của Bên A;
- Làm hư hỏng nghiêm trọng ngôi nhà;
- Cải tạo, nâng cấp ngôi nhà cho thuê nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Bên B.
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ
1. Bên B (Bên thuê) có các nghĩa vụ sau:
- Thanh toán đầy đủ tiền thuê đúng thời gian đã thỏa thuận;
- Bảo quản diện tích thuê và sửa chữa mọi hư hỏng do Bên B gây ra;
- Tuân thủ các quy định về sinh hoạt cộng đồng, duy trì vệ sinh môi trường;
- Đảm bảo an toàn cháy nổ, an ninh, bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất và con người của Bên B trong và ngoài phạm vi khu vực thuê trong quá trình cải tạo, sửa chữa và sử dụng;
- Chi trả các khoản tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong suốt thời gian sử dụng (sau khi ký biên bản nhận bàn giao diện tích thuê);
- Nếu Bên B vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng mà không có lý do hợp lý, dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, Bên B phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương đương số tiền đặt cọc. Ngoài ra, Bên B phải thanh toán cho Bên A các chi phí liên quan đến việc tháo dỡ, hoàn trả nguyên trạng trước khi ký hợp đồng (dựa trên các hóa đơn, chứng từ sửa chữa hợp lệ mà Bên A cung cấp). Trong trường hợp này, Bên B sẽ được hoàn lại số tiền thuê chưa sử dụng hết, sau khi trừ đi các khoản phải thanh toán cho Bên A.
- Bên B có trách nhiệm tự đấu nối điện với cơ quan quản lý điện tại địa điểm thuê.
2. Bên B (Bên thuê) có quyền lợi sau đây:
- Nhận diện tích thuê đúng như đã thỏa thuận;
- Nhận các trang thiết bị, tài sản mà Bên A đầu tư/lắp đặt trong diện tích thuê, căn cứ vào biên bản giao nhận mặt bằng đã được ký kết vào ngày bàn giao;
- Được Bên A hỗ trợ ký kết hợp đồng thuê nhà tại văn phòng công chứng mà Bên B chỉ định (nếu có). Phí công chứng sẽ do mỗi bên chia đều 50%;
- Được Bên A hỗ trợ thực hiện các thủ tục kê khai thuế với cơ quan nhà nước (nếu có);
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
- Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng thuê nhà nếu hợp đồng hiện tại hết hạn mà ngôi nhà vẫn cho thuê;
- Được phép sửa chữa, cải tạo và thay đổi hiện trạng diện tích thuê để phục vụ nhu cầu hoạt động của Bên B, miễn là không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của ngôi nhà. Trước khi cải tạo, Bên B phải gửi thiết kế chi tiết cho Bên A và được sự đồng thuận của Bên A về phương án phá dỡ, cải tạo.
- Được phép xây dựng kho tiền trong diện tích thuê, lắp đặt máy ATM tại mặt tiền của tòa nhà, lắp đặt hệ thống mặt dựng toàn bộ mặt tiền ngôi nhà và đặt logo quảng bá thương hiệu trên nóc nhà theo quy định của pháp luật mà không phải trả thêm chi phí nào; Thiết kế, lắp đặt kho tiền, mặt dựng, biển hiệu, ATM và logo nóc của Bên B phải được Bên A phê duyệt trước khi thi công.
- Có quyền trang bị thêm các thiết bị làm việc như quầy tủ, bảng hiệu, trong diện tích đã thuê để phù hợp với hoạt động của Bên B, và có quyền tháo dỡ sau khi hợp đồng chấm dứt;
- Được ưu tiên mua ngôi nhà đang thuê khi Bên A thông báo bán nhà;
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà nhưng phải thông báo cho Bên A trước 03 (ba) tháng;
- Không cần phải hoàn trả nguyên trạng ngôi nhà khi hợp đồng chấm dứt;
- Có quyền cho Bên thứ ba thuê lại một phần diện tích nhà, nhưng không bao gồm các lĩnh vực như nhà hàng, ăn uống, vũ trường... và phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm một trong các điều sau đây:
- Không thực hiện sửa chữa nhà khi Bên B thông báo về việc chất lượng nhà cần sửa chữa theo trách nhiệm của Bên A (theo Khoản 1 - Điều 6) bị xuống cấp nghiêm trọng;
- Tăng giá thuê bất hợp lý (không tuân thủ điều khoản quy định tại Khoản 2 - Điều 2 của hợp đồng này);
- Giới hạn quyền sử dụng nhà ở do lợi ích của bên thứ ba.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Khi phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ cùng nhau thương lượng để giải quyết. Nếu không đạt được sự thỏa thuận, một trong hai Bên có quyền khởi kiện và yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN
1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
- Bên B không thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn quá 01 tháng (30 ngày) kể từ ngày đến hạn, mà không phải do lỗi của Bên A;
- Bên B sử dụng ngôi nhà không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B. Nếu sau 15 (mười lăm) ngày kể từ khi Bên B nhận thông báo mà Bên B vẫn không có biện pháp khắc phục kịp thời, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng đơn phương và Bên B sẽ phải chịu phạt theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 của hợp đồng này.
2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:
- Trong suốt thời gian thuê, nếu nhà cho thuê bị ngân hàng thu hồi nợ đối với Bên A, khiến Bên B không thể tiếp tục thuê và phải chấm dứt hợp đồng trước hạn;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên A vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thuê dẫn đến việc phải chấm dứt hợp đồng trước hạn;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có yêu cầu về quy hoạch, xây dựng, thi công công trình đô thị... theo kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và Bên B đánh giá rằng điều này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình;
- Đối với các tình huống được đề cập tại Điểm a, Điểm b trên, Bên B sẽ nhận lại toàn bộ số tiền đặt cọc và được đền bù một khoản tương đương với số tiền đặt cọc; tiền thuê nhà cho các tháng chưa sử dụng, chi phí đầu tư, sửa chữa phần diện tích thuê, sau khi trừ đi khoản khấu hao tương ứng với thời gian sử dụng của Bên B. Khoản tiền đầu tư này được hai bên thỏa thuận là ……… VND (Bằng chữ: ……… ) và được tính khấu hao trong 06 (sáu) năm.
- Đối với trường hợp tại Điểm c, Bên B sẽ chỉ được hoàn trả toàn bộ số tiền đặt cọc; tiền thuê nhà cho các tháng chưa sử dụng, chi phí đầu tư, sửa chữa phần diện tích thuê, sau khi trừ đi khoản khấu hao tương ứng với thời gian sử dụng, mà không phải chịu trách nhiệm đền bù hoặc phạt vi phạm;
3. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản ít nhất 03 tháng (90 ngày) trước khi chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:
1. Hợp đồng sẽ chấm dứt khi một trong các trường hợp sau đây xảy ra:
- Hết thời gian hợp đồng mà các bên không có thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng;
- Ngôi nhà cho thuê phải bị tháo dỡ do hư hỏng nặng, nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của nhà nước;
- Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu phạt vi phạm, chỉ cần thông báo bằng văn bản cho bên còn lại ít nhất 03 tháng (90 ngày) và nhận sự đồng ý bằng văn bản từ bên đó;
- Hai bên thỏa thuận chung về việc chấm dứt hợp đồng trước hạn hoặc theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
- Một trong hai bên phải chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
2. Sau khi hợp đồng này chấm dứt, Bên B có quyền lấy lại các hạng mục tài sản đã đầu tư và có trách nhiệm bàn giao ngôi nhà cho Bên A. Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê nhà đã trả trước, sau khi trừ đi tiền thuê nhà theo thời gian thực tế và các khoản đền bù tài sản (nếu có). Thời gian hoàn trả không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B bàn giao lại ngôi nhà cho Bên A hoặc Bên nhận thế chấp.
ĐIỀU 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Vi phạm hợp đồng xảy ra khi một trong hai bên thực hiện hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc không đảm bảo các điều kiện để thực hiện hợp đồng, dẫn đến việc hợp đồng bị chấm dứt, trừ khi vi phạm là do sự kiện bất khả kháng. Khi hợp đồng chấm dứt, các bên sẽ thực hiện theo các quy định sau:
1. Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do Bên A vi phạm:
- Bên A bị phạt 8% tổng giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
- Hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương với tiền đặt cọc đã nhận.
- Hoàn trả lại cho Bên B tiền thuê mà Bên B ứng trước sau khi đã trừ đi tiền thuê nhà theo thời gian thực tế mà Bên B đã sử dụng ngôi nhà.
- Bồi thường cho Bên B mọi chi phí mà bên B đã đầu tư để sửa chữa phần diện tích thuê sau khi trừ đi số tiền khấu hao tương ứng theo thời gian đã sử dụng thực tế. Khoản tiền đầu tư này hai bên thỏa thuận là ……… VND (Bằng chữ: ……… đồng) và được tính khấu hao 06 (sáu) năm. Bên B có quyền mang đi những tài sản mà Bên B đã đầu tư tại ngôi nhà.
2. Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B vi phạm:
- Bên B bị phạt 8% tổng giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
- Bên B không được yêu cầu bồi thường phần chi phí đã đầu tư để sửa chữa phần diện tích thuê/ ngôi nhà.
- Bên B sẽ không được nhận lại số tiền đặt cọc; được nhận lại số tiền thuê mà Bên B đã ứng trước sau khi đã trừ đi tiền thuê nhà theo thời gian thực tế mà Bên B đã sử dụng diện tích thuê
- Bên B phải bàn giao lại ngôi nhà cho Bên A theo nguyên trạng ban đầu nếu Bên A yêu cầu.
3. Thời hạn hai bên phải thanh toán những khoản phạt, khoản phải trả quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 11 này là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên nào thanh toán chậm sẽ bị phạt chậm trả theo lãi xuất nợ quá hạn của Ngân hàng ……………… công bố tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng này.
ĐIỀU 12: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG:
Các tình huống sau đây được coi là trường hợp bất khả kháng: Những quy định pháp lý hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc ngừng hoặc hạn chế hành vi mà không phải do lỗi của bên liên quan (bao gồm bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia có thể được tuyên bố hoặc không, khủng bố gây rối trật tự công cộng, đình công, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận, gián đoạn giao thông hoặc các dịch vụ công cộng khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, hoặc các thiên tai khác và sự kiện vượt ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của con người).
1. Không bên nào chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện chậm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, nếu sự chậm trễ hoặc không thực hiện là do các sự kiện bất khả kháng trực tiếp gây ra.
2. Nếu một trong các Bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng, Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi sự kiện bất khả kháng xảy ra để các bên có thể thống nhất lại về việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên B có thể:
a, Tạm dừng thực hiện Hợp đồng trong tối đa 03 tháng (90 ngày), hoặc hai bên có thể thỏa thuận bằng văn bản về thời gian tạm hoãn khác, để Bên A khôi phục lại tình trạng ngôi nhà như khi bàn giao theo quy định tại Điều 1,2 của Hợp đồng. Bên B sẽ chịu trách nhiệm chi phí sửa chữa, nâng cấp để đảm bảo việc tiếp tục hoạt động. Bên B không phải chịu chi phí thuê nhà trong thời gian này. Hoặc:
b, Chấm dứt Hợp đồng: Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B số tiền đã thanh toán, trừ đi tiền thuê nhà theo thời gian thực tế đã sử dụng, đồng thời hoàn trả số tiền đặt cọc mà Bên B đã nộp (nếu có).
ĐIỀU 13: CÁC THỎA THUẬN KHÁC:
1. Đối với Bên A:
- Bên A cam kết đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng diện tích thuê trong thời gian quy định trong Hợp đồng. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý, quyền sở hữu và quyền sử dụng của ngôi nhà cho thuê;
- Bên B được phép sử dụng miễn phí sân, vườn, vỉa hè trước ngôi nhà nhưng phải tuân thủ các quy định của Pháp luật và chính quyền địa phương;
- Bên A đồng ý cho Bên B lắp đặt máy ATM tại khu vực phía trước ngôi nhà. Vị trí và thiết kế máy ATM sẽ được Bên B trình Bên A phê duyệt trước khi thực hiện;
- Bên A không được phép đơn phương chấm dứt Hợp đồng trừ khi có bằng chứng chứng minh Bên B đã vi phạm các thỏa thuận trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
2. Đối với Bên B:
- Có quyền xây dựng kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và tiến hành sửa chữa diện tích thuê nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng, phù hợp với hoạt động của Ngân hàng, nhưng không được làm thay đổi kết cấu hoặc kiến trúc của ngôi nhà.
- Được phép làm mặt dựng toàn bộ mặt tiền ngôi nhà và lắp đặt biển hiệu của Ngân hàng tại các vị trí thích hợp trên ngôi nhà. Logo của Ngân hàng có thể được đặt trên nóc nhà. Bên B phải đảm bảo rằng các biển hiệu của mình được lắp đặt vững chắc, ổn định và không vi phạm các quy định của pháp luật liên quan.
- Thực hiện thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn. Giấy Đề nghị thanh toán cùng sự hỗ trợ của Bên A trong việc hoàn thành các thủ tục kê khai thuế liên quan đến việc thuê nhà là căn cứ để Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà.
- Bên B có quyền tháo dỡ các thiết bị mà mình đã lắp đặt trong trường hợp không tiếp tục thuê, trừ các hạng mục như sơn, bả, dây điện, ổ điện gắn liền với tường, vách, mà phải bàn giao lại cho Bên A.
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứ ba (nếu có) về quyền sở hữu ngôi nhà cho thuê trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm tham gia giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại hoặc các chi phí phát sinh (nếu có).
ĐIỀU 14: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B đều cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
1. Mỗi bên đã khai báo đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nhân thân được ghi trong hợp đồng này.
2. Các bên phải thực hiện đầy đủ và chính xác tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. Trong trường hợp một bên vi phạm và gây thiệt hại, bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại hoặc cho bên thứ ba (nếu có).
3. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của cả hai bên và sẽ trở thành một phần không thể tách rời của hợp đồng.
ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý, đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc công chứng, về căn nhà cho thuê để giúp Bên B thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định của Ngân hàng. Cả hai bên sẽ thống nhất về việc công chứng hợp đồng đúng hạn.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày hai bên ký kết tại Văn phòng công chứng.
3. Hợp đồng này được soạn thảo thành 06 (sáu) bản. Bên A lưu giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 03 (ba) bản, và cơ quan công chứng giữ 01 (một) bản, tất cả đều có giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN CHO THUÊ | BÊN THUÊ |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Vào ngày ………, tại ……………, thành phố Hà Nội. Tôi: ………, công chứng viên tại Văn phòng Công chứng ………, địa chỉ số ……… ngõ ………, phường ………, quận ………, thành phố Hà Nội, ký tên dưới đây:
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư được ký kết giữa:
Bên cho thuê (Bên A): ………………………………………………………………
Bên thuê (Bên B): ……………………………………………………………………
- Các bên đã tự nguyện thỏa thuận và quyết định ký kết hợp đồng này;
- Vào thời điểm công chứng, các bên đều có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, cũng không trái với đạo đức xã hội;
- Các bên tham gia giao kết hợp đồng đã đọc kỹ và hiểu rõ toàn bộ nội dung của dự thảo hợp đồng, đồng ý với mọi điều khoản, và đã ký tên/điểm chỉ/đóng dấu vào hợp đồng trước sự chứng kiến của tôi;
- Để bảo đảm việc giao nhận giấy tờ, các bên yêu cầu công chứng viên chứng nhận Hợp đồng này ngoài trụ sở;
- Hợp đồng này gồm ……… tờ, ……… trang, bao gồm cả trang bìa và trang lời chứng, được lập thành 06 bản chính, tất cả đều có giá trị pháp lý như nhau. Cụ thể: 01 bản lưu tại Văn phòng công chứng ………; 02 bản giao cho bên cho thuê; 03 bản giao cho bên thuê.
SỐ CÔNG CHỨNG: .20 ……/CC...../HĐTN, quyển số ..... TP/CC-SCC/HĐ