Căn cứ vào Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định bảng giá đất cho giai đoạn 2020 - 2024 tại tỉnh Kiên Giang, quy trình xác định giá đất được thực hiện như sau:
Mức giá đất nông nghiệp tại tỉnh Kiên Giang
Giá đất nông nghiệp được xác định dựa trên vị trí từng huyện, thành phố trong tỉnh:
- Đối với giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản, giá đất được phân thành tối đa 3 vị trí, các vị trí này được xác định trong các Phụ lục đi kèm.
- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được tính theo giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất liền kề); đối với các huyện Phú Quốc và Kiên Hải, giá được tính theo giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất liền kề).
- Giá đất nông nghiệp khác được tính theo giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất để xây dựng nhà yến, giá đất sẽ được tính theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
- Giá đất nông nghiệp tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): sẽ được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc), cụ thể như sau:
+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: giá được nhân với hệ số 1,3 lần.
+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét, hệ số nhân là 1,2 lần.
+ Đối với thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét, hệ số nhân là 1,1 lần.

Mức giá và bảng giá đối với từng loại đất trong giai đoạn 2020-2024 tại tỉnh Kiên Giang được quy định như thế nào?
Mức giá đất tại khu vực nông thôn tỉnh Kiên Giang
- Áp dụng chung: Mỗi loại đất được phân chia tối đa thành ba khu vực và ba vị trí (trừ những trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất áp dụng cho các tuyến đường).
- Việc xác định khu vực được thực hiện như sau:
+ Khu vực 1: Bao gồm các trục đường kết nối từ huyện đến xã.
+ Khu vực 2: Bao gồm các trục đường từ xã đến ấp.
+ Khu vực 3: Các khu vực còn lại chưa được phân loại.
- Các vị trí được xác định như sau:
+ Vị trí 1: Đoạn tính từ hành lang lộ giới cho đến vị trí cách 30 mét.
+ Vị trí 2: Kể từ điểm sau 30 mét đến 60 mét đối với đất thuộc cùng thửa với vị trí 1.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại chưa được phân loại.
- Đất nằm dọc theo các tuyến đường: Được chia thành tối đa 5 vị trí, mỗi vị trí có chiều dài tối đa là 30 mét:
+ Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mốc 30 mét.
+ Vị trí 2: Từ mốc 30 mét đến mốc 60 mét đối với đất ở thuộc cùng thửa với vị trí 1; từ mốc 1 đến mốc 30 đối với đất ở của các đường nhánh có bề rộng từ 2,0 mét trở lên.
+ Vị trí 3: Từ mốc 60 mét đến mốc 90 mét đối với đất ở thuộc cùng thửa với vị trí 1; từ mốc 30 đến mốc 60 đối với đất ở thuộc cùng thửa vị trí 2 của các đường nhánh có bề rộng từ 2,0 mét trở lên.
+ Vị trí 4: Từ mốc 90 mét đến mốc 120 mét đối với đất ở thuộc cùng thửa với vị trí 1; từ mốc 60 đến mốc 90 đối với đất ở thuộc cùng thửa vị trí 3 của các đường nhánh có bề rộng từ 2,0 mét trở lên.
+ Vị trí 5: Từ mốc 120 mét đến hết vị trí đất ở đối với đất ở thuộc cùng thửa vị trí 1; từ mốc 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở thuộc cùng thửa vị trí 4 của các đường nhánh có bề rộng từ 2,0 mét trở lên và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1, 2, 3, 4.
Giá đất ở khu vực đô thị tỉnh Kiên Giang
Đất ở tại các đô thị được phân chia tối đa thành 5 vị trí, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mốc 20 mét.
- Vị trí 2: Từ mốc 20 mét đến mốc 40 mét đối với đất ở thuộc cùng thửa với vị trí 1.
- Vị trí 3:
+ Tính từ mốc 40 mét đến mốc 60 mét đối với đất thuộc cùng thửa với vị trí 1.
+ Được tính từ mốc 1 mét đến mốc 20 mét đối với đất ở tại hẻm chính thuộc đường phố chính, với bề rộng hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- Vị trí 4:
+ Tính từ mốc 60 mét đến mốc 80 mét đối với đất cùng thửa vị trí 1.
+ Tính từ mốc 20 mét đến mốc 40 mét đối với đất thuộc cùng thửa với vị trí 3 tại hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
+ Được tính từ mốc 1 mét đến mốc 20 mét đối với đất ở tại hẻm chính thuộc đường phố chính, có bề rộng hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến dưới 3,0 mét.
- Vị trí 5:
+ Tính từ mốc 80 mét đến cuối vị trí đất ở đối với đất cùng thửa với vị trí 1.
+ Tính từ mốc 40 mét đến hết vị trí đất ở đối với đất thuộc cùng thửa với vị trí 4 tại hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
+ Tính từ mốc 20 mét đến cuối vị trí đất ở đối với đất cùng thửa với vị trí 4 tại hẻm có bề rộng từ 2,0 mét đến dưới 3,0 mét.
+ Các thửa đất ở không nằm trong các vị trí 1, 2, 3, 4.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ tỉnh Kiên Giang
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại và dịch vụ) sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở của khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề).
- Đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng sẽ được xác định cụ thể cho từng huyện, thành phố như sau:
+ Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất sẽ được tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở của khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề).
+ Đối với các huyện còn lại: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở của khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề).
- Đối với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn và đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn, giá đất sẽ được xác định cụ thể theo từng huyện, thành phố như sau:
+ Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề).
+ Đối với các huyện còn lại: Giá đất sẽ được tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở của khu vực lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề).
- Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho từng vị trí cụ thể) như sau:
+ Khu công nghiệp Thạnh Lộc: Mức giá là 550.000 đồng mỗi mét vuông.
+ Khu công nghiệp Thuận Yên: Mức giá là 343.000 đồng mỗi mét vuông.
+ Đối với thửa đất tiếp giáp với sông, giá đất sẽ được tăng thêm 10% so với mức giá quy định tại các điểm a và b của khoản này.
- Giá đất áp dụng cho các hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm, bao gồm:
+ Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: Mức giá là 220.000 đồng mỗi mét vuông.
+ Đất khai thác than bùn: Mức giá là 200.000 đồng mỗi mét vuông.
+ Đất khai thác đất sét: Mức giá là 130.000 đồng mỗi mét vuông.