Ngày 12/05/2023, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 27/2023/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.
1. Đối tượng nộp phí thẩm định thiết kế xây dựng và phí thẩm định dự toán xây dựng
Theo Thông tư 27/2023/TT-BTC, các chủ đầu tư dự án xây dựng công trình sẽ phải nộp phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (bao gồm phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) và phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế và dự toán các công trình xây dựng. Điều này được quy định tại Khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, khi các cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng.
Lưu ý: Chủ đầu tư có nghĩa vụ nộp phí khi nhận được kết quả thẩm định.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 27/2023/TT-BTC).
Danh sách văn bản Trung ương cập nhật mới nhất |
Mức phí thẩm định thiết kế xây dựng và phí thẩm định dự toán xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023.
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet).
2. Mức thu phí
2.1. Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng và phí thẩm định dự toán xây dựng
Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng sau khi hoàn thiện thiết kế cơ sở và phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Phí thẩm định thiết kế xây dựng sau khi hoàn thiện thiết kế cơ sở
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,165 |
0,11 |
0,085 |
0,065 |
0,05 |
0,041 |
0,029 |
0,022 |
0,019 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,19 |
0,126 |
0,097 |
0,075 |
0,058 |
0,044 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
3 |
Công trình giao thông |
0,109 |
0,072 |
0,055 |
0,043 |
0,033 |
0,025 |
0,021 |
0,016 |
0,014 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,121 |
0,08 |
0,061 |
0,048 |
0,037 |
0,028 |
0,023 |
0,017 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,126 |
0,085 |
0,065 |
0,05 |
0,039 |
0,03 |
0,026 |
0,019 |
0,017 |
- Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,16 |
0,106 |
0,083 |
0,062 |
0,046 |
0,038 |
0,028 |
0,021 |
0,018 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,185 |
0,121 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,041 |
0,033 |
0,023 |
0,02 |
3 |
Công trình giao thông |
0,106 |
0,068 |
0,054 |
0,041 |
0,031 |
0,024 |
0,02 |
0,014 |
0,012 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,117 |
0,076 |
0,06 |
0,046 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
0,016 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,122 |
0,082 |
0,062 |
0,047 |
0,037 |
0,029 |
0,024 |
0,017 |
0,014 |
Lưu ý: Phí được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí xây dựng được ghi trong dự toán công trình, áp dụng tại các cơ quan thẩm định có thẩm quyền.
(Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 27/2023/TT-BTC).
2.2. Phương pháp xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng và phí thẩm định dự toán xây dựng cần thu
(i) Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng sau khi có thiết kế cơ sở, và phí thẩm định dự toán xây dựng cần thu
- Mức phí thẩm định cần nộp được tính toán theo công thức dưới đây:
Mức phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.
Công thức bao gồm các yếu tố sau:
+ Chi phí xây dựng (theo các quy định của pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) không bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình cần thẩm định.
+ Mức thu phí được quy định tại Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BTC.
- Phí thẩm định đối với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và phí thẩm định dự toán xây dựng có mức tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng mỗi chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định, và mức tối thiểu là 500.000 đồng mỗi chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.
(ii) Cách xác định phí thẩm định đối với công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các mức chi phí được ghi trong Biểu mức thu phí.
Nếu công trình có chi phí xây dựng nằm giữa các mức chi phí xây dựng ghi trong Biểu mức thu phí tại Mục 2.1 của bài viết này, số phí thẩm định sẽ được xác định theo công thức dưới đây:
Các yếu tố bao gồm:
- Nt: Mức thu phí tương ứng với chi phí xây dựng cần tính, được tính theo tỷ lệ phần trăm (%).
- Gt: Chi phí xây dựng cần tính theo định mức, được tính theo giá trị công trình.
- Ga: Chi phí xây dựng ở mức cận trên, cần tính theo định mức giá trị.
- Gb: Chi phí xây dựng ở mức cận dưới, cần tính theo định mức giá trị.
- Na: Mức thu tương ứng với chi phí Ga, tính theo tỷ lệ phần trăm (%).
- Nb: Mức thu tương ứng với chi phí Gb, tính theo tỷ lệ phần trăm (%).
(iii) Đối với các dự án đầu tư xây dựng có thay đổi thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng, tiến hành thẩm định lại.
- Nếu có việc điều chỉnh thiết kế, dự toán nhưng sử dụng lại nội dung đã thẩm định trước đó, mức thu phí là 50% so với mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ở Mục 2.1 của bài viết này.
- Nếu việc điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử dụng các nội dung đã thẩm định trước đó, mức thu phí sẽ bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong Mục 2.1 của bài viết này.
(Căn cứ theo Điều 4, các khoản 2, 3 và 4 của Thông tư 27/2023/TT-BTC.)