CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNGCÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 175/2013/NĐ-CP NGÀY13 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CPngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện cácquyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhànước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định sửađổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công tyĐường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 175/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng11 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 1. Sửa đổi,bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắtViệt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 175/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm2013 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 175/2013/NĐ-CP ):
“a) "Tổng công ty Đường sắt ViệtNam" là công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con Tổng công ty Đườngsắt Việt Nam, được chuyển đổi từ công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 973/QĐ-TTgngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.”
2. Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổsung như sau:
“2. Tổng công ty Đường sắt Việt Namtrực tiếp sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính vào các công ty con, công tyliên kết; phối hợp, định hướng các hoạt động các công ty con, công ty liên kếttheo tỷ lệ chiếm giữ vốn điều lệ tại các công ty đó theo quy định của pháp luậtvà Điều lệ này; quản lý, khai thác có hiệu quả quỹ nhà, quỹ đất được Nhà nướcgiao hoặc cho thuê; tổ chức cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàngiao thông vận tải đường sắt theo quy định.”
3. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung nhưsau:
a) Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“1. Xây dựng kế hoạch đầu tư, cảitạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng đường sắt trình Bộ Giao thông vận tải; xây dựngdự toán ngân sách về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; xây dựngphương án hoạt động ứng phó sự cố thiên tai, cứu nạn đường sắt trình cơ quannhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”
b) Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“4. Tổ chức bộ máy để kinh doanh kếtcấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật.”
c) Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“5. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bảnbằng nguồn vốn ngân sách và kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế được bố trí chungtrong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.”
d) Khoản 6 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“6. Tiếp nhận các công trình xây dựngmới về kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư đã hoàn thành khiNhà nước giao để kinh doanh theo quy định của pháp luật.”
đ) Khoản 9 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“9. Xây dựng, trình cơ quan nhà nướccó thẩm quyền quy định khung giá dịch vụ cho thuê sử dụng công trình kết cấu hạtầng đường sắt quốc gia; đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đểbổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khaithác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định củapháp luật.”
e) Khoản 10 Điều 14 được sửa đổi, bổsung như sau:
“10. Đề xuất, kiến nghị cơ quan nhànước có thẩm quyền ban hành giá sản phẩm dịch vụ công ích do Tổng công ty Đườngsắt Việt Nam sản xuất cho công tác bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắttheo quy định của pháp luật.”
4. Điều 18 được bổ sung 1 khoản 4anhư sau:
“4a. Tổ chức thực hiện quản lý kỹthuật kết cấu hạ tầng đường sắt để đảm bảo an toàn chạy tàu và an toàn giaothông đường sắt. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàngiao thông vận tải đường sắt theo quy định.”
5. Khoản 6 Điều 24 được sửa đổi, bổsung như sau:
“6. Phê duyệt chiến lược, kế hoạchsản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, danh mục các dự án đầutư nhóm A, B hằng năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và thông báo Bộ Kếhoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.”
6. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung nhưsau:
“Điều 29. Kiểm soát viên
1. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam cótừ 01 (một) đến 03 (ba) Kiểm soát viên do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyếtđịnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, đánhgiá và trả lương.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạtđộng, nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ giữa Kiểmsoát viên với các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo quy định của phápluật.”
7. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổsung như sau:
“Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hànhcủa Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinhdoanh trong quá trình hoạt động, sau khi được chủ sở hữu chấp thuận và quyếtđịnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.”
8. Khoản 1 Điều 44 được sửa đổi, bổsung như sau:
“Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có05 (năm) Phó Tổng giám đốc và 01 (một) Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổnhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, quyết định mứclương và các lợi ích khác theo đề nghị của Tổng giám đốc.”
9. Bổ sung vào Phụ lục I Mục A cácđơn vị: Chi nhánh Khai thác đường sắt Hà Nội; Chi nhánh Khai thác đường sắt LàoCai; Chi nhánh Khai thác đường sắt Hà Lào; Chi nhánh Khai thác đường sắt HàLạng; Chi nhánh Khai thác đường sắt Hà Thái Hải; Chi nhánh Khai thác đường sắtHà Thanh; Chi nhánh Khai thác đường sắt Nghệ Tĩnh; Chi nhánh Khai thác đườngsắt Thừa Thiên - Huế; Chi nhánh Khai thác đường sắt Nghĩa Bình; Chi nhánh Khaithác đường sắt Phú Khánh; Chi nhánh Khai thác đường sắt Sài Gòn; Chi nhánh GaĐồng Đăng.
10. Bổ sung vào Phụ lục II:
a) Mục I: Bổ sung Công ty Trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên Vận tải đường sắt Hà Nội; Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viênVận tải đường sắt Sài Gòn và Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xe lửaGia Lâm vào danh mục các công ty do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam nắm giữ100% vốn điều lệ.
b) Mục III: Bổ sung Công ty cổ phần Đầu tư pháttriển hạ tầng và đô thị Đường sắt; Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Giaothông vận tải; Công ty cổ phần In đường sắt Sài Gòn và Công ty cổ phần In Đườngsắt vào danh sách các công ty do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam nắm giữ dưới50% vốn điều lệ.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10tháng 10 năm 2015.
2. Bãi bỏ Điểm o Khoản 1 Điều 1; Khoản 3 Điều 2;Khoản 2, 3, 8, 15, 16 và 17 Điều 14; Khoản 3, 4, 5 Mục A, Khoản 5, 9 và 10 MụcB Phụ lục I; Khoản 22, 23, 24 Mục I; Khoản 1, 3 và 7 Mục II; Khoản 13, 14 và 16Mục III Phụ lục II của Nghị định số 175/2013/NĐ-CP .
3. Thay cụm từ “Đường sắt Việt Nam” thành cụm từ“Tổng công ty Đường sắt Việt Nam” và thay cụm từ “tổ hợp công ty mẹ - công tycon” thành cụm từ “nhóm công ty mẹ - công ty con” từ Điều 1 đến Điều 73 và 02phụ lục kèm theo Nghị định số 175/2013/NĐ-CP .
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng thành viênTổng công ty Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |