Tư vấn của luật sư
1. Cơ sở pháp lý cho việc đóng Đảng phí hiện nay là gì?
Đóng Đảng phí là nghĩa vụ của mỗi Đảng viên. Căn cứ để xác định mức đóng Đảng phí của Đảng viên là thu nhập hàng tháng của Đảng viên. Theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 của Bộ Chính trị, thu nhập hàng tháng tính đóng Đảng phí bao gồm các khoản sau: tiền lương, các phụ cấp liên quan, tiền công, sinh hoạt phí, và các khoản thu nhập khác. Đảng viên có thu nhập ổn định sẽ đóng Đảng phí theo tỷ lệ phần trăm (%) của thu nhập hàng tháng (chưa tính thuế thu nhập cá nhân). Đối với Đảng viên có thu nhập khó xác định, sẽ áp dụng mức đóng cụ thể theo từng trường hợp.
2. Mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong năm 2023 là bao nhiêu?
Mức đóng Đảng phí của Đảng viên trong năm 2023 được quy định trong Công văn 141-CV/VPTW/nb ngày 17/3/2011, và được sửa đổi bổ sung trong Công văn 1266-CV/VPTW/nb ngày 05/3/2012.
Căn cứ vào đó, thu nhập hàng tháng của Đảng viên để tính đóng Đảng phí bao gồm các khoản sau: tiền lương, các khoản phụ cấp liên quan, tiền công, sinh hoạt phí và thu nhập khác.
Đối với Đảng viên có thu nhập ổn định, mức đóng Đảng phí sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của thu nhập hàng tháng (chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân). Trường hợp Đảng viên không xác định được thu nhập cụ thể, sẽ áp dụng mức đóng cố định hàng tháng tùy theo từng đối tượng.
Đối tượng | Mức đóng hàng tháng |
Đảng viên trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công |
Đảng viên trong Quân đội nhân dân | |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH |
Hạ sĩ quân, chiến sĩ | 1% phụ cấp |
Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công |
Đảng viên trong Công an nhân dân | |
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH |
Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; Học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí | 1% phụ cấp. sinh hoạt phí |
Đảng viên hưởng lương BHXH | 0,5 mức tiền lương BHXH |
Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế | |
Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế | 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp | 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân | Tự kê khai tiền lương, phụ cấp lương tính đóng Đảng phí với chi bộ. Trường hợp khó xác định được tiền lương thì mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH. |
Đảng viên khác ở trong nước | |
Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tư do | 4.000 đồng - 10.000 đồng, tùy từng địa bàn (Đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50% trong độ tuổi lao động) |
Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp | 3.000 đồng |
Đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất kinh doanh dịch vụ | 15.000 đồng - 30.000 đồng, tùy từng địa bàn |
Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài | |
Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc được hưởng sinh hoạt phí | 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí |
Đảng viên đi du học tự túc, Đảng viên đi theo diện gia đình | 2 USD |
Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh dịch vụ nhỏ | 3 USD |
Đảng viên đi xuất khẩu lao động | 2 - 4 USD |
Đảng viên là chủ doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu doanh nghiệp, khu thương mại | 10 USD |
Đối với các Đảng viên đã nghỉ hưu, mức đóng Đảng phí được xác định theo Mục II của Hướng dẫn 03-HD/VPTW về thực hiện chế độ Đảng phí theo Quyết định 342-QĐ/TW. Cụ thể, Đảng viên hưởng lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng do bảo hiểm xã hội chi trả sẽ đóng Đảng phí bằng 0,5% của tiền lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng.
Trong trường hợp Đảng viên đã nghỉ hưu nhưng được mời tiếp tục công tác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hoặc đơn vị sự nghiệp công lập và nhận tiền công cùng các phụ cấp hàng tháng, mức đóng Đảng phí sẽ bao gồm: 0,5% của tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng và 0,5% của tiền công, phụ cấp nhận được.
3. Mức phụ cấp công tác Đảng từ ngày 01/07/2023 là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định 26/2015/NĐ-CP, tiền lương tháng dùng để tính trợ cấp sẽ được xác định dựa trên mức bình quân tiền lương tháng thực nhận trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu. Mức lương này bao gồm: lương chức vụ hoặc lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, chênh lệch bảo lưu lương, và phụ cấp công tác Đảng (nếu có).
Ngoài ra, tại tiểu mục 2 Mục I của Hướng dẫn 05-HD/BTCTW năm 2011, quy định mức phụ cấp là 30% của mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Theo quy định này, khi mức lương cơ sở tăng lên, mức lương hiện hưởng (tính theo công thức: Hệ số x lương cơ sở) cũng sẽ được điều chỉnh tăng theo. Điều này dẫn đến việc 30% của (lương hiện hưởng + phụ cấp lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung - nếu có) cũng sẽ tăng tương ứng.
Khi mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/07/2023, mức phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể, chính trị, xã hội của Đảng viên cũng sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng.
Đối tượng áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định 26/2015/NĐ-CP, khoản 1 Hướng dẫn 35-HD/BTCTW1, Khoản 1 Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW2, khoản 1 Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW3, tiểu mục 1.2 Mục 1 Hướng dẫn 27-HD/BTCTW4, cùng các văn bản có liên quan.
Việc xác định phụ cấp công tác Đảng (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 26/2015/NĐ-CP đối với các đối tượng được áp dụng sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Hướng dẫn số 05-HD/BTCW5.
4. Giải đáp trường hợp của khách hàng
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Mytour. Thắc mắc của bạn đã được chúng tôi nghiên cứu và giải đáp như sau:
Theo hướng dẫn thực hiện chế độ đảng phí tại Quyết định số 342-QĐ/TW, ban hành ngày 28/12/2010 bởi Bộ Chính trị (quyết định này vẫn còn hiệu lực cho đến nay), có thể nhận thấy rằng:
Đảng viên làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, và các đơn vị sự nghiệp công lập. Mức đóng đảng phí hàng tháng là 1% của các khoản sau:
- Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh, hoặc tiền công.
- Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh tăng thêm từ quỹ tiền lương của đơn vị theo quy định của Chính phủ.
- Các khoản phụ cấp tính vào bảo hiểm xã hội.
Đối với trường hợp đảng viên đã nghỉ chế độ và nhận tiền lương hưu từ bảo hiểm xã hội, hoặc trợ cấp hàng tháng, khi được mời tiếp tục làm việc tại các doanh nghiệp, mức đóng đảng phí sẽ bằng 0,5% của tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng, cùng với 0,5% của tiền công và phụ cấp (nếu có) do các doanh nghiệp chi trả.
Dựa trên các quy định đã phân tích ở trên, cách thức tính tiền đảng phí của cơ quan nơi bạn đang công tác hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật.
Độc giả có thể tham khảo bài viết dưới đây từ Mytour:
Cách tính đảng phí hợp lý? Hướng dẫn tính đảng phí cho mỗi đảng viên.
Mức đóng đảng phí của đảng viên và các căn cứ để tính số tiền đảng phí.
Hướng dẫn về mức đóng đảng phí đối với đảng viên làm việc trong các cơ quan nhà nước?
Tiền lương là cơ sở để tính mức đóng đảng phí theo quy định của pháp luật.
Mức đóng đảng phí đối với cán bộ, công chức kiêm nhiệm và cán bộ không chuyên trách.