1. Cơ sở pháp lý quy định số giờ đào tạo cho các hạng giấy phép lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C
Cơ sở pháp lý quy định về số giờ đào tạo lái xe cho các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C tại Việt Nam được quy định rõ ràng trong hai thông tư quan trọng của Bộ Giao thông Vận tải:
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Thông tư 04/2022/TT-BGTVT. Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2017 quy định chi tiết về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Thông tư này quy định cụ thể số giờ lý thuyết và thực hành mà học viên cần hoàn thành để đủ điều kiện tham gia kỳ thi sát hạch và nhận giấy phép lái xe.
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT là văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, được ban hành nhằm điều chỉnh và cập nhật các quy định phù hợp với thực tiễn và các quy định mới nhất về đào tạo, sát hạch lái xe. Mục tiêu của sự điều chỉnh này là nâng cao chất lượng đào tạo lái xe, bảo đảm an toàn giao thông, và đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội.
Đặc biệt, Thông tư 04/2022/TT-BGTVT đưa ra các yêu cầu chi tiết về số giờ đào tạo, phương thức thi và các tiêu chuẩn cần thiết để đạt được giấy phép lái xe. Việc tuân thủ các quy định này không chỉ giúp học viên có được kỹ năng lái xe an toàn khi tham gia giao thông mà còn tạo ra một môi trường đào tạo chuyên nghiệp và minh bạch.
Như vậy, hệ thống quy định về số giờ đào tạo lái xe của các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C theo hai Thông tư trên đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và nâng cao chất lượng ngành đào tạo lái xe tại Việt Nam, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng, tài sản của người dân.
2. Quy định về số giờ đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C
Các quy định về số giờ đào tạo lái xe cho các hạng A1, A2, A3, và A4 được quy định chi tiết trong các thông tư của Bộ Giao thông Vận tải, nhằm bảo đảm học viên có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia giao thông một cách an toàn và hiệu quả.
Đối với hạng A1, số giờ đào tạo yêu cầu là 12 giờ, bao gồm 10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành lái xe. Hạng A1 phù hợp với những người có nhu cầu điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh dưới 175cc.
Hạng A2 yêu cầu đào tạo sâu hơn với tổng cộng 32 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành lái xe. Đây là hạng dành cho người muốn điều khiển xe mô tô có dung tích xi-lanh trên 175cc hoặc xe mô tô ba bánh.
Hạng A3 và A4 yêu cầu đào tạo với tổng số giờ là 80, bao gồm 40 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành. Hạng A3 áp dụng cho xe máy kéo hai bánh, trong khi hạng A4 áp dụng cho xe máy kéo ba bánh.
Các quy định này không chỉ bảo đảm người lái có đầy đủ kiến thức cần thiết mà còn góp phần đảm bảo an toàn giao thông, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc. Việc cập nhật và điều chỉnh các quy định đào tạo lái xe là cần thiết để phù hợp với thực tiễn và tiêu chuẩn quốc gia, từ đó giúp giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người tham gia giao thông.
Quy định về số giờ đào tạo lái xe cho các hạng B1, B2 và C là một yếu tố quan trọng trong hệ thống luật giao thông đường bộ tại Việt Nam, đảm bảo người lái có đủ năng lực tham gia vào hoạt động vận tải một cách an toàn và hiệu quả.
Với hạng B1, số giờ đào tạo phụ thuộc vào loại xe mà người học sẽ lái. Đối với xe tự động, yêu cầu là 476 giờ, gồm 136 giờ lý thuyết và 340 giờ thực hành lái xe. Nếu xe là số cơ khí (số sàn), số giờ đào tạo sẽ tăng lên 556 giờ, trong đó có 136 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe. Điều này thể hiện sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chuyên nghiệp mà người học cần có trước khi bước vào nghề lái xe vận tải chuyên nghiệp.
Hạng B2, dành cho các xe ô tô chở người đến 9 chỗ, yêu cầu tổng cộng 588 giờ đào tạo, bao gồm 168 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe. Đây là hạng phổ biến và thiết yếu đối với những ai muốn làm việc trong lĩnh vực vận tải hành khách.
Hạng C là hạng cao nhất trong các loại xe yêu cầu đào tạo, với tổng cộng 920 giờ, bao gồm 168 giờ lý thuyết và 752 giờ thực hành lái xe. Đây là hạng dành cho các xe tải, xe chuyên dụng và xe có trọng tải lớn, đòi hỏi kỹ năng cao và sự phản xạ nhanh nhạy trong các tình huống giao thông.
Việc quy định cụ thể và nghiêm ngặt số giờ đào tạo này không chỉ giúp người học có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết mà còn nâng cao tính chuyên nghiệp và an toàn cho ngành vận tải đường bộ. Đồng thời, các quy định này giúp giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng của người lái cũng như người tham gia giao thông khác trên các tuyến đường.
3. Nội dung đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C
Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4 được quy định tại Điều 12 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
Ố TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng A1 | Hạng A2 | Hạng A3, A4 | ||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 28 | |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | - | - | 4 | |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 4 | |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 | 4 | 4 | |
5 | Thực hành lái xe | giờ | 2 | 12 | 40 | |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | 12 | 8 | ||
Số km thực hành lái xe/học viên | km | - | - | 60 | ||
Số học viên/1 xe tập lái | học viên | - | - | 5 | ||
6 | Số giờ/học viên/khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 48 | |
7 | Tổng số giờ một khóa đào tạo | giờ | 12 | 32 | 80 | |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO | ||||||
1 | Số ngày thực học | ngày | 2 | 4 | 10 | |
2 | Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày | - | - | 1 | |
3 | Cộng số ngày/khóa học | ngày | 2 | 4 | 11 |
Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo bằng lái xe B1, B2, C theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 của Thông tư 04/2022/TT-BGTVT như sau:
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 16 | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông. | giờ | 14 | 14 | 20 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 340 | 420 | 420 | 752 |
Trong đó | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái | giờ | 325 | 405 | 405 | 728 |
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) | giờ | 15 | 15 | 15 | 24 | |
8 | Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 68 | 84 | 84 | 94 |
a) | Số giờ thực hành lái xe/01 học viên | giờ | 65 | 81 | 81 | 91 |
Trong đó | Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 | 43 |
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | 48 | |
b) | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 | 3 |
9 | Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 | 262 |
10 | Tổng số giờ một khoá đào tạo | giờ | 476 | 556 | 588 | 920 |
- Thời gian tổng khóa đào tạo:
Ố TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
1 | Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học | ngày | 3 | 4 | 4 | 4 |
2 | Số ngày thực học | ngày | 59,5 | 69,5 | 73,5 | 115 |
3 | Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng | ngày | 14 | 15 | 15 | 21 |
4 | Cộng số ngày/khoá đào tạo | ngày | 76,5 | 88,5 | 92,5 | 140 |
- Số học viên tối đa trên một xe tập lái: đối với hạng B1, B2 là 05 học viên, còn hạng C là 08 học viên.
- Quy định về quãng đường thực hành lái xe:
Ố TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
1 | Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | km | 290 | 290 | 290 | 275 |
2 | Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | km | 710 | 810 | 810 | 825 |
Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên | km | 1000 | 1100 | 1100 | 1100 |