Ý kiến của Luật sư:
1. Tìm kiếm khách thuê căn hộ chung cư
Có nhiều cách để thông báo về căn hộ của bạn đến với nhiều người. Cách đơn giản nhất là nhờ vào sự giới thiệu của bạn bè, người thân, hoặc hàng xóm. Ngoài ra, bạn cũng có thể đăng tin cho thuê căn hộ trên các trang web rao vặt. Lưu ý nên chọn những trang web uy tín và có lượng truy cập cao để đảm bảo thông tin của bạn được tiếp cận đúng đối tượng có nhu cầu.
Ngoài ra, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ của các công ty bất động sản chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê nhà, những công ty này thường có kinh nghiệm trong việc tìm kiếm khách thuê. Khi chọn được công ty môi giới phù hợp, bạn cần thỏa thuận về các chiến lược quảng bá, tiến độ môi giới và mức phí hoa hồng sẽ được thanh toán khi giao dịch thành công.
2. Những điều cần lưu ý khi cho thuê căn hộ chung cư
Mặc dù việc cho thuê nhà trọ có thể mang lại lợi nhuận đáng kể, chủ nhà cần chú ý đến các quy định liên quan đến khách thuê cũng như sự chi tiết trong hợp đồng cho thuê, nhằm tránh những rủi ro có thể phát sinh.
2.1 Vấn đề đặt cọc khi cho thuê nhà
Trước tiên, bạn nên yêu cầu khách thuê đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo khả năng tài chính của họ trong việc thanh toán tiền thuê hàng tháng. Số tiền này cũng có thể được sử dụng để trừ vào khoản phạt nếu khách thuê vi phạm hợp đồng. Mức tiền đặt cọc thông thường dao động từ 1 đến 3 tháng tiền thuê. Sau đó, bạn cần thông báo rõ ràng với người thuê về các quy định, bao gồm những điều họ không được phép làm trong suốt thời gian thuê, các quy định về việc sử dụng nội thất, cũng như yêu cầu về vệ sinh, an ninh và tuân thủ pháp luật.
2.2 Các vấn đề cần thỏa thuận (các điều khoản trong hợp đồng)
Khi soạn thảo hợp đồng cho thuê, cần ghi rõ ràng và chi tiết các điều khoản. Đặc biệt, không quên quy định cách xử lý các vi phạm (chẳng hạn như việc chậm thanh toán tiền thuê) để thuận lợi trong việc giải quyết các tình huống phát sinh sau này. Dù khách thuê là cá nhân hay tổ chức, hợp đồng cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Đảm bảo rõ ràng ai sẽ là người chịu trách nhiệm đóng thuế hàng tháng.
- Chỉ rõ số tiền thuê nhà bằng đồng Việt Nam, theo quy định của pháp luật, không được phép thỏa thuận bằng ngoại tệ, nếu không sẽ khiến hợp đồng bị vô hiệu.
- Thỏa thuận về việc điều chỉnh giá thuê, nếu hợp đồng có thời hạn 5 năm, có thể thỏa thuận lại sau 1-2 năm, thường thì giá sẽ tăng từ 10-15%.
- Hợp đồng phải có điều khoản quy định rõ liệu bên thuê có quyền cho thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn nhà không.
- Hợp đồng cũng nên nêu rõ việc bên thuê không được tự ý thay đổi kết cấu của ngôi nhà mà không có sự đồng ý của chủ nhà.
- Với hợp đồng cho thuê từ 6 tháng trở lên, cần có chứng nhận của cơ quan công chứng để đảm bảo tính pháp lý và làm căn cứ giải quyết tranh chấp trong tương lai.
2.3 Nghĩa vụ đóng thuế và mức thuế
Theo quy định thuế mới nhất, nếu tổng tiền thuê trong năm dưới 100 triệu đồng, chủ nhà không phải đóng thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, nếu tiền thuê trong năm từ 100 triệu đồng trở lên, chủ nhà phải chịu các loại thuế sau:
- Thuế môn bài: phụ thuộc vào thời gian ký kết hợp đồng cho thuê nhà.
- Nếu là trong 6 tháng đầu năm: 1 triệu đồng/năm.
- Nếu là trong 6 tháng cuối năm (từ ngày 1/7): chỉ cần nộp 500 nghìn đồng.
- Thuế giá trị gia tăng: số thuế phải đóng = doanh thu x 5%.
- Thuế thu nhập cá nhân:
Số thuế cần nộp = [(Doanh thu x 30%) – Các khoản giảm trừ] x tỷ lệ thuế (%).
Tuy nhiên, chủ nhà và người thuê có thể thỏa thuận về việc ai sẽ là người nộp các loại thuế trên, và thỏa thuận này phải được ghi rõ trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng cho thuê nhà. Để biết thêm chi tiết về các mức thuế cần nộp, bạn có thể liên hệ với Chi cục thuế tại quận, huyện để được hướng dẫn cụ thể.
Sau khi hợp đồng cho thuê nhà được ký kết, chủ nhà cần thực hiện các bước sau: đến UBND quận để đăng ký kinh doanh hộ cá thể cho thuê nhà; đến Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy để xin cấp giấy chứng nhận về phòng cháy chữa cháy; đến Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để làm bản cam kết đảm bảo an ninh trật tự; và đến Công an phường để khai báo tạm trú cho người thuê. Người thực hiện các thủ tục này phải là chủ sở hữu nhà và người ký hợp đồng cho thuê. Nếu nhờ người khác làm thay, cần có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan công chứng.
3. Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư.
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ (Số: …… /HĐTCHNCC) Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại ……… Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ (BÊN A): Địa chỉ: ……………………………………………………………… Điện thoại: ………………… Fax: ………………………………… Mã số thuế: ………………………………………………………… Tài khoản số: ……………………………………………………… Do ông (bà): ……….…………… Năm sinh: …………………… Chức vụ: ……….………………………………… làm đại diện. Số CMND (hộ chiếu):......................cấp ngày....../...../....., tại ……… a) Trường hợp là cá nhân: Ông/bà: …………………
CMND số: ………… Ngày cấp ……… Nơi cấp: ………………… Hộ khẩu: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ….…………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………… Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….………………… b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu: Ông/bà: ………………… Năm sinh: …………………………… CMND số: ………… Ngày cấp ……… Nơi cấp: ……………… Hộ khẩu: …………………………………………………………… Địa chỉ: .……………………………………………………………… Điện thoại: ……….…………………………………………………… Và Ông/bà: …………………… Năm sinh: …………………………… CMND số: ……… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………… Hộ khẩu: ……………………………………………………….……… Địa chỉ: .……………………………………………………………… Điện thoại: …………….……………………………………………… Là đồng sở hữu nhà ở: .……………………………………………… Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: ………………………………………………………………………… …………………………………………........................................... ………………………………………………………………………… BÊN THUÊ (BÊN B): Địa chỉ: .……………………………………………………………… Điện thoại: ……………… Fax: …………………………………… Mã số thuế: ……………………………………………………… Tài khoản số: ……………………………………………………… Do ông (bà): …………………… Năm sinh: .…………………… Chức vụ: ………………………………… làm đại diện. Số CMND (hộ chiếu): ....... cấp ngày....../...../....., tại ................... Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A cho bên B thuê: ....................................................... Tại: .......................................................................................... Để sử dụng vào mục đích: ........................................................ 1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo ........... , cụ thể như sau: a) Địa chỉ căn hộ: ..................................................................... b) Căn hộ số: ............................................................................ c) Số tầng nhà chung cư: ......................................................... d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ............... m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: .......... m2 (sử dụng chung là: ......... m2; sử dụng riêng là: .......... m2). e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ............................................. f) Nguồn gốc sở hữu: ..................................................................... g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ...................
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN 2.1. Giá cho thuê nhà ở là ........................... đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm). (Bằng chữ: ....................................................................................... ). Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định. 2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác. 2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: ………… 2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở 3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........... tháng .......... năm ................ 3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là .......... năm ( ..... tháng), kể từ ngày . tháng .... năm ..... đến ngày ....... tháng ...... năm ........
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Quyền của bên A: a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết; b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có); c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn; d) Bảo trì, cải tạo căn hộ; e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; - Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận; - Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê; - Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ; - Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục. f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này; g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nhưng không được trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội): …………………………………………………………………………… ………………………………………................................................... …………………………………………………………………………… 4.2. Nghĩa vụ của bên A: a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ; c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê; d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn; e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở; f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu; g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. i) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................... ……………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................... ……………………………………………………………………………………… |
Nếu nội dung tư vấn có bất kỳ điểm nào gây nhầm lẫn hoặc chưa rõ ràng, hoặc nếu thông tin trong tư vấn khiến quý khách chưa hiểu đầy đủ vấn đề hoặc gặp phải khó khăn, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được phản hồi từ quý khách hàng.