Tài sản liên quan đến đất đai được thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, tài sản liên quan đến đất đai thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những tài sản được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
...
Theo quy định hiện hành, tài sản liên quan đến đất đai ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất là những tài sản đã tồn tại thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người yêu cầu cấp Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Các tài sản gắn liền với đất sẽ không được công nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trong những trường hợp sau đây (Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP):
(1) Tài sản gắn liền với đất trên thửa đất không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
(2) Nhà ở hoặc các công trình xây dựng tạm thời được dựng lên trong quá trình xây dựng công trình chính, hoặc xây dựng bằng vật liệu như tranh, tre, nứa, lá, đất; các công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi của công trình chính và phục vụ cho việc quản lý, sử dụng công trình chính;
(3) Tài sản gắn liền với đất đã nhận thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ, hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(4) Nhà ở, công trình được xây dựng sau khi công bố lệnh cấm xây dựng, hoặc xây dựng lấn chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng;
Tài sản gắn liền với đất được hình thành sau khi quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tài sản đó không tuân thủ quy hoạch đã được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, ngoại trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở theo Điều 31 và Điều 32 của Nghị định này có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng;
(5) Tài sản thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn góp của Nhà nước vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
(6) Tài sản gắn liền với đất không thuộc các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này;
(7) Tài sản được hình thành từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép.
Mẫu đơn đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Tài sản gắn liền với đất xuất hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì? (Hình ảnh từ Internet)
Những tài sản nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tài sản gắn liền với đất?
Căn cứ Điều 104 Luật Đất đai 2013, quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo quy định này, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm: nhà ở, các công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và các cây lâu năm có mặt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những thông tin gì đối với tài sản gắn liền với đất là nhà ở riêng lẻ?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, đối với tài sản gắn liền với đất là nhà ở riêng lẻ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bao gồm các thông tin sau:
(1) Loại nhà ở: Ghi rõ loại hình nhà ở theo quy định pháp luật về nhà ở, ví dụ: "Nhà ở riêng lẻ" hoặc "Nhà biệt thự".
(2) Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, sử dụng số Ả Rập, đơn vị tính là mét vuông và làm tròn đến một chữ số thập phân.
(3) Diện tích sàn: Ghi bằng số Ả Rập với đơn vị mét vuông, làm tròn đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng, diện tích này là mặt bằng sàn của toàn bộ ngôi nhà. Đối với nhà ở nhiều tầng, diện tích sẽ là tổng diện tích mặt bằng của các tầng xây dựng.
(4) Hình thức sở hữu: Ghi rõ "Sở hữu riêng" nếu nhà ở thuộc sở hữu của một cá nhân. Nếu nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều người, ghi là "Sở hữu chung". Trong trường hợp nhà ở có cả phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung, ghi chi tiết từng phần sở hữu và diện tích tương ứng. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2, sở hữu chung 20m2".
(5) Cấp (hạng) nhà ở: Xác định và ghi theo phân cấp nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật xây dựng hiện hành.
(6) Thời hạn sở hữu: Ghi rõ thời hạn sở hữu đối với các trường hợp sau:
- Nếu mua nhà ở có thời hạn theo quy định pháp luật, ghi rõ ngày tháng năm hết hạn quyền sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo các quy định pháp luật liên quan.
- Nếu nhà ở được sở hữu trên đất thuê hoặc mượn từ người sử dụng đất khác, cần ghi rõ ngày tháng năm kết thúc thời gian thuê, mượn.
- Đối với các trường hợp khác không có thời hạn xác định, ghi dấu "-/-".