Những người sử dụng thẻ căn cước công dân dạng mã vạch hoặc có gắn chip mới nhất chắc hẳn không cảm thấy lạ lẫm với dãy 12 con số ở mặt trước của thẻ. Tuy nhiên, liệu bạn có bao giờ tự hỏi về ý nghĩa của dãy số này trên thẻ căn cước công dân? Trong bài viết dưới đây, Mytour sẽ giải thích rõ ràng về 12 con số này.
1. Thẻ căn cước công dân tại Việt Nam
Thẻ căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính thức tại Việt Nam, được xem là phiên bản mới của Chứng minh nhân dân. Chứng minh nhân dân, loại giấy tờ 9 số, đã được sử dụng trên toàn quốc kể từ năm 1999. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2012, Bộ Công an đã áp dụng mẫu chứng minh nhân dân mới với 12 con số.
Từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay thế bằng Căn cước công dân (CCCD) mã vạch với 12 con số. Mục tiêu là hướng đến xây dựng Chính phủ điện tử, tạo ra bước đột phá trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời hỗ trợ hiệu quả công tác đấu tranh chống tội phạm làm giả. Từ ngày 01/01/2021, việc cấp và đổi Căn cước công dân gắn chip (cũng gồm 12 số) chính thức bắt đầu. Người từ 14 tuổi trở lên sẽ nhận thẻ căn cước công dân.
2. Căn cước công dân gắn chip là gì?
Căn cước công dân gắn chip là loại thẻ căn cước công dân có thêm một mã QR ở góc trên mặt trước của thẻ và một con chip ở mặt sau. Các thành phần này giúp thẻ căn cước công dân tích hợp các thông tin cá nhân như hộ khẩu, bảo hiểm, bằng lái xe, số chứng minh nhân dân cũ, và mã hóa các dữ liệu cá nhân cơ bản như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, cùng các đặc điểm nhận dạng khác.
Do đó, căn cước công dân gắn chip là phiên bản nâng cao và hiện đại hơn của thẻ căn cước công dân, với nhiều tiện ích vượt trội. Điều này tạo thuận lợi cho công dân trong các giao dịch hành chính, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý của Chính phủ.
3. Thẻ căn cước công dân gắn chip có vai trò gì?
- Tăng cường bảo mật và khả năng lưu trữ thông tin, thẻ căn cước công dân gắn chip có thể tích hợp thêm nhiều dữ liệu khác như bảo hiểm, bằng lái xe, v.v. Trong xu thế phát triển hiện nay của các quốc gia trên thế giới, khi tham gia vào bất kỳ thủ tục hành chính nào, công dân chỉ cần sử dụng một thẻ căn cước công dân thay cho nhiều loại giấy tờ như trước đây;
- Với khả năng lưu trữ thông tin sinh trắc học, con chip trong thẻ căn cước công dân cho phép xác thực danh tính một cách chính xác. Bên cạnh đó, thẻ còn chứa đầy đủ thông tin cá nhân và lý lịch gia đình được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia, có thể áp dụng vào các dịch vụ như chữ ký số, khóa bảo mật, mật khẩu một lần. Công dân sẽ yên tâm hơn vì thông tin của mình được bảo vệ tối ưu;
- Mã QR ở góc trên của thẻ giúp việc nhận dạng trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian so với việc phải nhập thủ công dãy số định danh như trước;
- Thông qua thẻ căn cước công dân, công dân có thể tiếp cận các dịch vụ công tối ưu, dễ dàng kết nối, khai thác thông tin, tăng độ tin cậy và minh bạch hóa các thủ tục hành chính, đồng thời rút ngắn thời gian xử lý các dịch vụ hành chính công.
4. Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân gắn chip
Dãy 12 số trên thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân của công dân. Cấu trúc dãy số bao gồm 06 chữ số đầu tiên, là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, và 06 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.
Theo Điều 7 của Thông tư 07/2016/TT-BCA, số Căn cước công dân được quy định như sau:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.
Theo đó:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh có mã từ 001 đến 0096, tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Ví dụ, công dân khai sinh tại Hà Nội sẽ có mã 001, tại Hưng Yên sẽ có mã 033, v.v.
- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy định như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến năm 1999): Nam mang mã 0, nữ mang mã 1;
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến năm 2099): Nam mang mã 2, nữ mang mã 3;
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến năm 2199): Nam mang mã 4, nữ mang mã 5;
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến năm 2299): Nam mang mã 6, nữ mang mã 7.
- Mã năm sinh: Ghi nhận hai chữ số cuối của năm sinh của công dân.
- Ví dụ: Nếu công dân sinh vào năm 2001, mã của họ sẽ là 01.
- 06 chữ số cuối: Đây là một dãy số ngẫu nhiên, dùng để phân biệt các công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và cùng cư trú tại một tỉnh hoặc thành phố nhất định.
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an, quy định về mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ Căn cước công dân.
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên
| 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
5. Ví dụ về số căn cước công dân gắn chip mới.
Ví dụ, nếu số căn cước công dân là: 033301006466 thì:
- Mã số 033 đại diện cho tỉnh Hưng Yên.
- Số 3 chỉ ra giới tính nữ, sinh vào thế kỷ 21.
- Số 01 chỉ công dân sinh năm 2001.
- Số 006466 là dãy số ngẫu nhiên.
Ví dụ, nếu số căn cước công dân là: 037053000257, thì:
- Số 037 là mã tỉnh Ninh Bình.
- Số 0 chỉ giới tính nam, sinh vào thế kỷ 20.
- Số 53 chỉ công dân sinh năm 1953.
- Số 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
Với việc hiểu ý nghĩa 12 con số trên thẻ căn cước công dân gắn chip, người tra cứu có thể dễ dàng tìm thấy thông tin cơ bản về chủ thẻ. Việc tích hợp chip vào thẻ sẽ giúp việc tra cứu trở nên nhanh chóng hơn. Chỉ cần quét qua các thiết bị định danh, thông tin về chủ thẻ sẽ tự động hiển thị.