Bài soạn mẫu số 4 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
I. Tác giả
- Tác giả dân gian
II. Tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Thể loại: tục ngữ
- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác
- In trong kho tàng tục ngữ Việt, Nguyễn Xuân Kính (chủ biên)
- Phương thức biểu đạt: nghị luận
- Tóm tắt Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Giá trị nội dung tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Những bài học quý báu từ tục ngữ về con người và xã hội
- Giá trị nghệ thuật tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Ngôn ngữ ngắn gọn, giàu nhịp điệu và vần điệu
- Hình ảnh sinh động, lập luận chặt chẽ
- Sự hài hòa giữa hình thức và nội dung
III. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Câu tục ngữ số 1
- Ở hiền gặp lành
+ Sống lương thiện, giúp đỡ người khác
+ Không lừa dối, sống có ích cho xã hội
+ Được mọi người yêu mến và gặp nhiều may mắn
→ Lời khuyên về lối sống tốt đẹp sẽ mang lại điều lành
- Câu tục ngữ số 2
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Gồm hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng
+ Nghĩa đen: Nhớ ơn người trồng cây khi hưởng quả ngọt
+ Nghĩa bóng: Nhắc nhở về lòng biết ơn và trân trọng công lao của người khác
- Câu tục ngữ số 3
- Không thầy đố mày làm nên
+ Thầy là người dẫn dắt, truyền đạt kiến thức
+ Không có thầy, con người khó có định hướng đúng đắn
→ Nhấn mạnh vai trò quan trọng của người thầy trong cuộc đời mỗi người
- Câu tục ngữ số 4
- Học thầy không tày học bạn
- Kiến thức rộng lớn, không thể nắm hết
+ Thầy là người hướng dẫn, nhưng bạn bè cũng là nguồn học hỏi quý giá
+ Học từ bạn bè giúp ta thoải mái và tiến bộ hơn
- Câu tục ngữ số 5
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
- Sóng cả tượng trưng cho khó khăn, thử thách
- Khuyên con người kiên cường, không bỏ cuộc trước nghịch cảnh
- Câu tục ngữ số 6
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Nhấn mạnh sự kiên trì và nỗ lực không ngừng
+ Dù khó khăn, chỉ cần kiên trì sẽ đạt được thành công
- Câu tục ngữ số 7
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Đề cao tinh thần đoàn kết, hợp lực để vượt qua thử thách
- Câu tục ngữ số 8
- Thuận bè, thuận bạn tát cạn biển đông
- Nhấn mạnh sức mạnh của sự đoàn kết
+ Khi mọi người đồng lòng, không gì là không thể
- Câu tục ngữ số 9
- Mất của dễ tìm
- Mất lòng khó kiếm
- Của cải có thể kiếm lại, nhưng lòng tin một khi mất đi thì khó lấy lại
→ Khuyên con người sống chân thành và biết trân trọng mối quan hệ
Câu 1
Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ 1, 6, 8, 9.
Trả lời:
Câu - Số chữ - Số dòng - Số vế
1 - 4 - 1 - 1
6 - 8 - 1 - 2
8 - 8 - 1 - 2
9 - 6 - 2 - 2
Câu 2. Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
- Các cặp vần:
- Câu 3: vần cách (thầy - tày)
- Câu 5: vần cách (cả - ngã)
- Câu 7: vần cách (non - hòn)
- Câu 8: vần cách (bạn - cạn)
- Tác dụng: Tạo nhịp điệu, giúp câu tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu 3. Em hiểu các cụm từ “ăn quả”, “nhớ kẻ trồng cây”, “sóng cả”, “ngã tay chèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây.
- Ý nghĩa:
- “ăn quả”: hưởng thụ thành quả
- “nhớ kẻ trồng cây”: biết ơn người tạo ra thành quả
- “sóng cả”: khó khăn, thử thách
- “ngã tay chèo”: bỏ cuộc, nản chí
- “mài sắt”: rèn luyện, nỗ lực
- “nên kim”: đạt được thành công
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ
Câu 4. Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt?
Gợi ý:
“Mất lòng” là sự mất niềm tin, còn “kiếm” là hành động tìm kiếm. Sự kết hợp này tạo ra sự đối lập giữa “mất của” và “mất lòng”, “dễ tìm” và “khó kiếm”, nhấn mạnh giá trị của lòng tin và mối quan hệ trong cuộc sống.

Bài soạn mẫu số 5 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
I. Giới thiệu tác giả
Tác giả dân gian
II. Khái quát tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
Hoàn cảnh sáng tác
Xuất hiện trong Kho tàng tục ngữ Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên), NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2016.
Thể loại
Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được vận dụng vào đời sống hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
Bố cục
Tác phẩm gồm 9 phần, mỗi phần là một câu tục ngữ:
- Phần 1: Câu tục ngữ số 1
- Phần 2: Câu tục ngữ số 2
- Phần 3: Câu tục ngữ số 3
- Phần 4: Câu tục ngữ số 4
- Phần 5: Câu tục ngữ số 5
- Phần 6: Câu tục ngữ số 6
- Phần 7: Câu tục ngữ số 7
- Phần 8: Câu tục ngữ số 8
- Phần 9: Câu tục ngữ số 9
Tóm tắt
Văn bản là tập hợp những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội, truyền đạt những bài học quý giá như: sống lương thiện, biết ơn, kiên trì, đoàn kết, và không bỏ cuộc trước khó khăn.
Giá trị nội dung
Những câu tục ngữ này tôn vinh giá trị con người, đưa ra lời khuyên về phẩm chất và lối sống cần có trong xã hội.
Đặc sắc nghệ thuật
- Ngôn ngữ giản dị, gần gũi
- Sử dụng từ ngữ đa nghĩa
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ phong phú
- Nội dung súc tích, hàm ý sâu sắc
Tác phẩm Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
- Ở hiền gặp lành.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Thuận bè thuận bạn tát cạn biển Đông.
- Mất của dễ tìm, Mất lòng khó kiếm.
(Trích từ Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên), NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2016)
III. Câu hỏi vận dụng kiến thức tác phẩm
Câu hỏi 1: Em hiểu các cụm từ “ăn quả”, “nhớ kẻ trồng cây”, “sóng cả”, “ngã tay chèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây.
Lời giải:
“Ăn quả”: Hưởng thụ thành quả.
“Nhớ kẻ trồng cây”: Biết ơn người tạo ra thành quả.
“Sóng cả”: Khó khăn, thử thách lớn.
“Ngã tay chèo”: Bỏ cuộc trước khó khăn.
“Mài sắt”: Kiên trì, nỗ lực.
“Nên kim”: Đạt được thành công.
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ.
Câu hỏi 2: Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt?
Lời giải:
Cách diễn đạt này tạo sự đối lập giữa “mất của” và “mất lòng”, nhấn mạnh giá trị của lòng tin và mối quan hệ trong cuộc sống.
Câu hỏi 3: Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
Lời giải:
- Câu 3: Vần cách (thầy - mày)
- Câu 4: Vần cách (thầy - tày)
- Câu 5: Vần cách (cả - ngã)
- Câu 7: Vần cách (non - hòn)
- Câu 8: Vần cách (bạn - cạn)
Tác dụng: Tạo nhịp điệu, giúp câu dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu hỏi 4: Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ 1, 6, 8, 9.
Lời giải:
- Câu 1: 4 chữ, 1 dòng, 1 vế
- Câu 6: 8 chữ, 1 dòng, 2 vế
- Câu 8: 8 chữ, 1 dòng, 2 vế
- Câu 9: 6 chữ, 2 dòng, 2 vế

Bài soạn mẫu số 6 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
1. Tóm tắt nội dung bài học
1.1. Nội dung
– Văn bản: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội là tập hợp các câu tục ngữ được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác, chứa đựng những bài học quý giá về con người và xã hội.
1.2. Nghệ thuật
– Tục ngữ có cấu trúc ngắn gọn, nhịp điệu rõ ràng, hình ảnh sinh động, dễ nhớ và dễ thuộc.
Câu 1 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ số 1, 6, 8, 9.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ các câu tục ngữ và phân tích theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Câu Số chữ Số dòng Số vế
1 - 4 - 1 - 1
6 - 8 - 1 - 2
8 - 8 - 1 - 2
9 - 6 - 2 - 2
Câu 2: (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định các cặp vần, sau đó phân tích tác dụng của chúng.
Lời giải chi tiết:
Câu Cặp vần Loại vần
3. thầy - mày Vần cách
4. thầy - tày Vần cách
5. cả - ngã Vần cách
7. non - hòn Vần cách
8. bạn - cạn Vần cách
=> Tác dụng: Tạo sự hài hòa về âm thanh, giúp câu tục ngữ dễ nhớ và dễ thuộc.
Câu 3 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân, giải thích ý nghĩa các cụm từ và chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng.
Lời giải chi tiết:
*Giải thích:
Cụm từ Nghĩa bóng
ăn quả hưởng thành quả
nhớ kẻ trồng cây biết ơn người tạo ra thành quả
sóng cả khó khăn, thử thách
ngã tay chèo bỏ cuộc, không tiếp tục
mài sắt kiên trì, nỗ lực
nên kim đạt được thành công
=> Tác dụng: Làm cho câu tục ngữ trở nên giàu hình ảnh và biểu cảm.
* Biện pháp tu từ được sử dụng là: Ẩn dụ
Câu 4 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Phương pháp giải:
Trả lời dựa trên suy nghĩ cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có điểm đặc biệt ở chỗ: “mất lòng” được đặt trong sự đối lập với “mất của”, và “khó kiếm” đối lập với “dễ tìm”. Sự kết hợp này tạo ra sự bất ngờ và thú vị cho người đọc.

Bài soạn mẫu số 1 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
Nội dung chính
Những câu tục ngữ về con người và xã hội đúc kết từ kinh nghiệm dân gian, nhằm tôn vinh giá trị con người và đưa ra những lời khuyên về phẩm chất và lối sống cần có.
Câu 1 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ số 1, 6, 8, 9.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ các câu tục ngữ và phân tích theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Câu - Số chữ - Số dòng - Số vế
1 - 4 - 1 - 1
6 - 8 - 1 - 2
8 - 8 - 1 - 2
9 - 6 - 2 - 2
Câu 2: (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
Phương pháp giải:
Đọc và xác định các cặp vần, sau đó phân tích tác dụng của chúng.
Lời giải chi tiết:
Câu Cặp vần Loại vần
3. thầy - mày Vần cách
4. thầy - tày Vần cách
5. cả - ngã Vần cách
7. non - hòn Vần cách
8. bạn - cạn Vần cách
=> Tác dụng: Tạo sự hài hòa về âm thanh, giúp câu tục ngữ dễ nhớ và dễ thuộc.
Câu 3 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Em hiểu các cụm từ “ăn quả”, “nhớ kẻ trồng cây”, “sóng cả”, “ngã tay chèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân, giải thích ý nghĩa các cụm từ và chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng.
Lời giải chi tiết:
*Giải thích:
- “Ăn quả”: Hưởng thụ thành quả.
- “Nhớ kẻ trồng cây”: Biết ơn người tạo ra thành quả.
- “Sóng cả”: Khó khăn, thử thách lớn.
- “Ngã tay chèo”: Bỏ cuộc trước khó khăn.
- “Mài sắt”: Kiên trì, nỗ lực.
- “Nên kim”: Đạt được thành công.
=> Tác dụng: Làm cho câu tục ngữ trở nên giàu hình ảnh và biểu cảm.
* Biện pháp tu từ được sử dụng là: Ẩn dụ
Câu 4 (Trang 37, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt?
Phương pháp giải:
Trả lời dựa trên suy nghĩ cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có điểm đặc biệt ở chỗ: “mất lòng” được đặt trong sự đối lập với “mất của”, và “khó kiếm” đối lập với “dễ tìm”. Sự kết hợp này tạo ra sự bất ngờ và thú vị cho người đọc.

Bài soạn mẫu số 2 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
Tìm hiểu chung
Xuất xứ
- Trích từ Kho tàng tục ngữ Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên), NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, NXB Văn học, 2016.
Thể loại: tục ngữ
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được vận dụng vào đời sống hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
Phương thức biểu đạt: biểu cảm
Giá trị nội dung, nghệ thuật
- Giá trị nội dung
Những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội, nhằm tôn vinh giá trị con người và đưa ra lời khuyên về phẩm chất và lối sống cần có.
- Giá trị nghệ thuật
- Ngôn ngữ giản dị, gần gũi
- Sử dụng từ ngữ đa nghĩa
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ phong phú
- Nội dung súc tích, hàm ý sâu sắc
* Hướng dẫn đọc
Nội dung chính: Đưa ra những triết lý sống, cách sống để khuyên răn, chỉ bảo con người cách đối nhân xử thế, sống sao cho tốt.
Câu 1 (trang 37 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Câu - Số chữ - Số dòng - Số vế
1 - 4 - 1 - 1
6 - 8 - 1 - 2
8 - 8 - 1 - 2
9 - 6 - 2 - 2
Câu 2 (trang 37 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
- Câu tục ngữ 3: vần cách (thầy - mày)
- Câu tục ngữ 4: vần cách (thầy - tày)
- Câu tục ngữ 5: vần cách (cả - ngã)
- Câu tục ngữ 7: vần cách (non - hòn)
- Câu tục ngữ 8: vần cách (bạn - cạn)
=> Tác dụng: Tạo nhịp điệu, giúp câu dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu 3 (trang 37 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
- "ăn quả", "nhớ kẻ trồng cây": Nhắc nhở con người phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả.
- "sóng cả", "ngã tay chèo": Khuyên con người kiên cường, không bỏ cuộc trước khó khăn.
- "mài sắt", "nên kim": Chỉ cần kiên trì, nỗ lực sẽ đạt được thành công.
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ.
Câu 4 (trang 37 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Cách diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, mang ý nghĩa sâu xa khiến người đọc phải suy ngẫm về cuộc sống.

Bài soạn mẫu số 3 về "Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội"
* Hướng dẫn đọc
Nội dung chính: Thể hiện những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội.
Câu 1 (trang 37 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ số 1, 6, 8, 9.
Trả lời:
Câu - Số chữ - Số dòng - Số vế
1 - 4 - 1 - 1
6 - 8 - 1 - 2
8 - 8 - 1 - 2
9 - 6 - 2 - 2
Câu 2 (trang 37 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
Trả lời:
Câu Cặp vần
3 Thầy – mày
4 Thầy – tày
5 Cả - ngã
7 Non - hòn
8 Bạn – cạn
Tác dụng của vần: Tạo nhịp điệu, giúp câu tục ngữ dễ nhớ, dễ thuộc và liền mạch hơn.
Câu 3 (trang 37 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Em hiểu các cụm từ “ăn quả”, “nhớ kẻ trồng cây”, “sóng cả”, “ngã tay chèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây.
Trả lời:
- “Ăn quả”: Hưởng thụ thành quả.
- “Nhớ kẻ trồng cây”: Biết ơn người tạo ra thành quả.
- “Sóng cả”: Khó khăn, thử thách lớn.
- “Ngã tay chèo”: Bỏ cuộc trước khó khăn.
- “Mài sắt”: Kiên trì, nỗ lực.
- “Nên kim”: Đạt được thành công.
Biện pháp tu từ: Ẩn dụ.
Câu 4 (trang 37 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt?
Trả lời:
Cách diễn đạt này đặt sự đối lập giữa “mất của” và “mất lòng”, nhấn mạnh giá trị của tình nghĩa và sự trân trọng trong cuộc sống, đề cao con người hơn của cải.
