Lịch âm ngày 12 tháng 12 năm 2025
Ngày Dương Lịch: 12-12-2025
Ngày Âm Lịch: 23-10-2025
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày ất mão tháng đinh hợi năm ất tỵ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2025 | Tháng 10 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
12
|
23
Ngày: Ất Mão, Tháng: Đinh Hợi Tiết: Đại tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2025
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 12 THÁNG 12 - TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Cẩn thận vào hôm nay : Nguyệt kị : “Ngày nhiều lời rẻ, ngày lời kém xỉu - Đi chơi cẩn thận, nửa chừng muôn phần”
Dương Công Kỵ Nhật : Là ngày xấu, nên tránh mọi công việc lớn nhỏ như: đào đất, xây dựng, khai trương, cất nóc, động thổ...
Ngũ Hành
Ngày: ất mão
tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này được xem là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không gặp vấn đề với Thủy.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Trời cao không mưa, đất khô không trồng” - Không nên bắt đầu công việc liên quan đến làm vườn, cây trồng không phát triển
- Mão : “Nước nông không hương, nước đục không uống” - Tránh việc khai mỏ nước để tránh nước không sạch
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, tuy nhiên chiều có thể gặp khó khăn nên cần hành động nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh chóng, thích hợp để tiến hành các việc lớn, sẽ thành công nhanh hơn. Thực hiện công việc sớm trong ngày là tốt nhất, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: công việc liên quan đến may vá quần áo sẽ mang lại nhiều may mắn, thuận lợi.
: Tránh chôn cất vào ngày này. Nếu kết hôn hoặc đám cưới cần cẩn thận để tránh các vấn đề không may. Tránh tranh chấp pháp lý để tránh thất bại. Nếu bắt đầu xây nhà, có thể gặp vấn đề với con cái. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau có thể gặp rủi ro. Nếu làm việc chính trị, có thể bị loại khỏi chức vụ. Sao Cang thuộc về Thất Sát Tinh, trẻ em sinh ra trong ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Để tránh rủi ro, nên chọn ngày khác để tiến hành chôn cất.
:
- Sao Cang vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Tránh việc làm rượu, kế thừa gia nghiệp, làm nghề gốm sứ, nghề nhuộm hoặc tham gia hoạt động hành chính, và đặc biệt là tránh đi thuyền để tránh tai nạn (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
- Sao Cang vào Mùi, Hợi, Mẹo thì tốt cho mọi việc. Đặc biệt tốt vào ngày Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Tinh thần Kim, có ảnh hưởng xấu. Kỵ kết hôn, xây dựng. Cần cẩn trọng để tránh tai nạn.
Hoạ:
Trở thành quan chức đường sắt,
Tháng mười giữa trung cấp, nhìn thấy nỗi đau,
Có điền địa, thất vị quan chức,
Con đầu tiên được quyết định, thịnh bạch,
Sự ủy thác không giúp, con trai không phải là thích.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Công việc nhập kho, tổ chức tang lễ, treo biển tên, xây dựng, sửa sang nhà cửa, lắp đặt máy móc, sửa tàu thuyền, công việc bồi bổ thêm (như bồi bùn, xây bờ kè, đặt đá,...)
Cắt may quần áo, tiếp nhận thừa kế gia sản hoặc sự nghiệp, tiến hành các công việc liên quan đến thoát nước (như đào mương, khoan giếng, xả nước,...)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Âm Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Bắc. Để đón 'Tài Thần', chọn hướng Đông Nam.
Tránh xuất hành hướng Chính Đông vì gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Có tin vui sắp đến, nếu muốn may mắn, hãy đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin về. Trong việc chăn nuôi cũng sẽ thuận lợi.
Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh luận, gây xích mích, có thể gây rối loạn. Người ra đi nên hoãn lại. Hãy cẩn thận tránh gây nguy hại cho người khác và phòng tránh lây bệnh. Tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng... trong thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài trong khoảng thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh va chạm hoặc gây gổ.
Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời gian rất thuận lợi, đi đâu cũng gặp may mắn. Trong buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu cầu tài, sẽ không có lợi hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài sẽ gặp rủi ro, nguy hiểm. Trong các việc quan trọng, phải cẩn thận, gặp ma quỷ cần lễ cúng để tránh tai hoạ.
Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam - nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ điều hòa.
Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Các kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Trong các vụ kiện cáo, tốt nhất là hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Tiền bạc, của cải mất mát, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kỹ mới tìm được. Hãy cẩn thận tránh gây xích mích, mâu thuẫn hoặc nói lời không hay. Các công việc diễn ra chậm rãi, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.